PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text TEST 7 - GK1 GLOBAL 11 - NEW 2026 ( GV ).docx



Question 6:A. was lived B. which lived C. lived D. living Giải Thích: Kiến thức về rút gọn MĐQH A. was lived – SAI: “Was lived” là cấu trúc sai ngữ pháp hoàn toàn. “Live” là nội động từ (intransitive verb – không có tân ngữ), nên không thể dùng ở thể bị động (was lived). Câu này đang cần một mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clause), nên cần phân tích đúng loại rút gọn và thì phù hợp. B. which lived – SAI: “Which” là đại từ quan hệ dùng cho vật, không dùng để thay thế cho người. Chủ ngữ ở đây là “the friendly man” – là người, nên đại từ quan hệ phù hợp phải là “who”. Ngoài ra, khi rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động ở hiện tại, ta dùng V-ing chứ không giữ nguyên “which + V”. C. lived – SAI: “Lived next door” là mệnh đề hoàn chỉnh (S + V), nhưng trong vị trí này cần rút gọn mệnh đề quan hệ, không dùng mệnh đề đầy đủ như vậy. Ngoài ra, “the man lived next door” thiếu liên kết ngữ pháp, gây nhầm lẫn, vì không có đại từ quan hệ. D. living – ĐÚNG: Đây là dạng rút gọn đúng chuẩn của mệnh đề quan hệ chủ động. Câu gốc đầy đủ là: “The friendly man who lives next door is 102 years old and very active.”. Vì mệnh đề quan hệ đang ở thì hiện tại đơn, chủ động, ta rút gọn bằng cách chuyển “who lives” → “living”. Cấu trúc: Noun + V-ing = rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động ở thì hiện tại. Tạm dịch: The friendly man living next door is 102 years old and very active. (Người đàn ông thân thiện sống cạnh nhà là 102 tuổi và rất năng động.) Read of the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Lifespan Revolution: Small Changes, Extraordinary Results  I drink water every morning, and (7)_________ healthy habit is eating fresh fruits regularly. Many seniors (8)_________ swimming and yoga after retirement.  Daily relaxation brings happiness and inner (9)_________ to everyone. Your body needs water throughout the day (10)_________ your busy schedule.  Quality sleep improves (11)_________ and brain health significantly. (12)_________ of fresh vegetables should be in your daily meals. Question 7:A. another B. other C. the others D. others Giải Thích: Kiến thức về lượng từ A. another – ĐÚNG: “Another” là từ xác định (determiner) mang nghĩa “một... khác nữa” và được dùng trước danh từ đếm được số ít, như ở đây là “habit” (một thói quen). Câu này liệt kê hai thói quen tích cực: (1) uống nước vào buổi sáng và (2) ăn trái cây tươi đều đặn – do đó “another” rất phù hợp để diễn đạt “một thói quen tốt khác nữa”. Câu văn vì thế trở nên tự nhiên và đúng ngữ pháp. B. other – SAI: “Other” có thể dùng trước danh từ số nhiều (e.g., other people) hoặc không đếm được, hoặc dùng như đại từ (e.g., some like tea, others prefer coffee). Tuy nhiên, “other habit” là cấu trúc sai vì “other” không đứng một mình trước danh từ số ít đếm được như “habit” trong trường hợp này.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.