Content text 8. Chuyên đề XVII - XVIII - TOPIC 9.docx
Chuyên đề XVII LIÊN TỪ CONJUNCTIONS LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Liên từ là từ hoặc cụm từ được sử dụng để liên kết từ 2 từ, cụm từ, mệnh đề lại với nhau nhằm tạo sự liên kết hoặc cấu trúc câu hoàn chỉnh. 1. Liên từ kết hợp Dùng để liên kết các từ, cụm từ, mệnh đề có cùng chức năng ngữ pháp (nối danh từ với danh từ, tính từ với tính từ,...). Các liên từ kết hợp thường được viết tắt là FANBOYS (for, and, nor, but, or, yet, so) Liên từ Nghĩa Ví dụ For vì I hit the gym every weekend, for they discount the price. And và She has one daughter and two sons. Nor cũng không Linda was not happy, nor was she upset. But nhưng I want to eat Italian food, but my husband wants Chinese Or hoặc Would you like a cup of tea or coffee? Yet nhưng They like apples, yet they don’t like oranges. So nên You must get up early tomorrow, so don't stay up late. Một số liên từ kết hợp như for, yet thường được dùng trong văn phong trang trọng hơn là lối nói thường ngày. 2. Liên từ tương quan Là những liên từ thường đi theo cặp và nối những từ, cụm từ, mệnh đề có cùng chức năng ngữ pháp. Liên từ Nghĩa Ví dụ Both... and Cả ... và ... (cả hai đều) He is both smart and hard-working Either... or Hoặc... hoặc ... (một trong hai) You can sit either on this side or on the other. Neither... nor Cả... và .... đều không (cả hai đều không) Neither cats nor dogs like chocolate. Not only ... but also Không những ... mà còn She can not only dance but also sing so well. 3. Liên từ phụ thuộc Là liên từ thường đứng trước từ, cụm từ, mệnh đề phụ thuộc và nối chúng với mệnh đề chính của câu. Liên từ Nghĩa Before Trước After Sau As soon as Ngay sau khi
When Khi While Trong khi Until Cho đến khi Although/Though/Even though + S + V, S + V (= In spite of/Despite + N/V-ing, S + V) Mặc dù * However/Nevertheless Tuy nhiên * Therefore/as a result/consequently Vì vậy Because/Since/As + S + V, S + V (= Because of/Due to/ Owing to + N/V-ing, S + V) Bởi vì So that/In order that + S+ V, S + V (so as to/in order to + V, S + V) Để As long as Miễn là In case + S + V, S + V = (In case of + N/V-ing, S +v Trong trường họp/ phòng khi * Instead (= Instead of + N/V-ing) Thay vì Unless Trừ khi Only if Chỉ khi Even if Kể cả khi * Besides/Additionally/In addition / Moreover / Futhermore Bên cạnh đó/thêm vào đó *Otherwise/Or else Nếu không thì Lưu ý: Những từ có dấu * (và những từ cùng nhóm với nó trong bảng trên) là trạng từ liên kết. Khi đứng ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy; khi đứng ở giữa câu, nó sẽ đứng sau dấu chấm phẩy và theo sau bởi dấu phẩy. Ví dụ: + The homework was so difficult. However, they completed it ahead of time. + He needed to finish the project by Friday; otherwise, he would face penalties. 4. Cách viết lại câu với các liên từ Both ... and: Tìm điểm khác nhau giữa hai câu, vế câu và sắp xếp lần lượt điểm khác nhau vào both...and. Viết lại phần giống nhau sao cho đúng cấu trúc và thì. Ví dụ: I like classical music. Tom also likes classical music. Khác giống khác giống (Tôi thích nhạc cổ điển. Cô ấy cũng thích nhạc cổ điển.) Both I and Tom like classical music. Either ... or/Neither ... nor: Tìm điểm khác nhau và sắp xếp lần lượt vào 2 cấu trúc. Lưu ý rằng either ... or đi với câu phủ định còn neither ... nor đi với câu khẳng định.
Ví dụ: He didn’t text me and he didn’t phone me yesterday. khác khác (Anh ấy không nhắn tin hay gọi cho tôi vào hôm qua.) He didn’t either text or phone me yesterday. He neither texted nor phoned me yesterday. Although/Even though/Though + S + V, S + V: Mặc dù = In spite of/Despite + N/V-ing Nếu hai mệnh đề đồng chủ ngữ ta dùng V-ing sau In spite of/Despite Neu hai mệnh đề khác chủ ngữ, ta cần biến mệnh đề thành danh từ, cụm danh từ đồng nghĩa Ví dụ: Although he won the race, he didn’t receive any medals. (Đồng chủ ngữ he) Despite winning the race, he didn’t receive any medals. Though her story was very interesting, everyone was so sleepy. (Khác chủ ngữ) In spite of her interesting story, everyone was so sleepy. Because/As/Since + S + V, S + V: Bởi vì = Because of/Due to/Owing to 4- N/V-ing Áp dụng tương tự như trường hợp của although/even though/though bên trên. Ví dụ: She didn’t go to work yesterday because she was sick. (Đồng chủ ngữ.) She didn’t go to work yesterday because of being sick. Because the weather was bad, we canceled the picnic. (Khác chủ ngữ) Because of the bad weather, we canceled the picnic. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Exercise 1. Circle the best correct answer (A, B, C or D) for each of following questions. Tra ID Đề [5254] - Tra ID Video [5255] Question 1 [573580]: English is not only spoken in the United States _____ it is also the primary language of business and diplomacy. A. but B. and C. so D. because Question 2 [573581]: Deforestation continues to be a major issue _____ it leads to loss of biodiversity. A. although B. due to C. however D. because Question 3 [573582]: Some people really enjoy mountain climbing; _____, others are afraid of height. A. while B. but C. however D. in spite of Question 4 [573583]: My family really loves Vietnamese food, _____ we order it twice a week.