Content text CHUYÊN ĐỀ IV. VẬT LÍ HẠT NHÂN-P2.pdf
2 2) Khi khảo sát một mẫu chất người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng và là 0,125. Hỏi sau thời gian bao lâu thì tỉ số đó bằng 8 ? Cho số Avôgađrô NA = 6,023.1023/mol. ĐS: a. 15h; b. 45h Bài 5. Đồng vị phóng xạ pôlôni 210 84 Po phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân chì. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt pôlôni trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 414 ngày đêm, tỉ lệ đó là 63:1. Tìm chu kì bán rã của pôlôni 210 84 Po. ĐS: T= 138 ( ngày đêm ) Bài 6. Chất phóng xạ poolooni 210 84Po phát ra tia và biến đổi thành chì 206 82Pb . Cho chu kì của 210 84Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là bao nhiêu? ĐS: 2 2 1 15 Po Pb N N Bài 7. Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm 1 t tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm 2 1 t t T 2 thì tỉ lệ đó là bao nhiêu? ĐS: 4k+3 Bài 8. Urani 238 là nguyên tố khởi đầu của một họ phóng xạ, cuối cùng cho ra đồng vị bền của chì Pb 206 82 . Các phân rã liên tục phát ra hạt hoặc hạt . Tuổi thọ của hạt nhân trung gian khá ngắn để người ta có thể bỏ qua sự hiện diện của chúng. Như vậy, sự phân rã có thể thu gọn trong một phản ứng duy nhất : Mg 24 12 Na 24 11
3 U Pb x y 206 82 238 92 1.Hãy xác định x và y. 2.Giả thiết rằng, tại thời điểm t = 0, khi đó quặng chứa urani được tạo thành, quặng này chưa chứa một hạt nhân nào của chì Pb206. Kí hiệu NU(t) và NPb(t) tương ứng là số hạt nhân U238 và chì Pb206 vào thời điểm t. a) Tính NPb(t) ở thời điểm t theo t, , NU(t) ( là hằng số phóng xạ của U238 với chu kì bán rã T = 4,5.109 năm). b) Xác định tuổi của quặng theo t và theo tỉ số N (t) N (t) U Pb , giả sử t << T. Áp dụng số : ở thời điểm t, mẫu quặng chứa 1g U238 và 10mg chì. Tính tuổi của mẫu quặng. ĐS : 1. x=8 , y=2; b. 2a. NPb = NU(t)( -1) ; 2b. t 7,5. năm Bài 9.Biết hằng số phân rã của một hạt nhân, hãy xác địng: a.Xác suất để nó phân rã trong khoảng thời gian từ 0 đến t. b. Thời gian sống trung bình của nó. ĐS: 1 a. w( ) 1 ; . t t e b Bài 10.Tìm hằng số phân rã và thời gian sống trung bình của đồng vị phóng xạ 55Co , nếu biết rằng hoạt tính của ó giảm đi 4% sau mỗi giờ? Biết rằng sản phẩm của sự phân rã này không phóng xạ. ĐS: 5 1 1 1,1.10 ( ); 1 s năm Bài 11. Trong quặng uranium , tỉ số giữa hạt nhân 238U với số hạt nhân 206Pb là 2,8. Tính tuổi của quặng, biết rằng toàn bộ chì là sản phẩm cuối cùng của sự phân rawaxcuar chuỗi phóng xạ uranium. Chu kì bán rã của 238U bằng 4,5.109 năm. ĐS: 9 t 2.10 năm