Content text 1. File đề bài.docx
Trang 3 – Mã đề 1211 A. lai kinh tế B. lai cải tiến giống C. lai xa D. lai tạp Câu 16: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định trong đó kiểu gene AA quy định hoa đỏ, kiểu gene Aa quy định hoa hồng, kiểu gene aa quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao do cặp gene B, b quy định. Phép lai P: Cây hoa hồng, thân cao × Cây hoa hồng, thân cao, thu được F 1 có tỉ lệ 4 cây hoa đỏ, thân cao : 6 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa đỏ, thân thấp : 4 cây hoa hồng, thân thấp : 5 cây hoa trắng, thân cao. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai? A. Một cây hoa đỏ, thân cao F 1 giảm phân chắc chắn cho 2 loại giao tử. B. Số cây đồng hợp 2 cặp gene ở F 1 chiếm 10%. C. Trong các cây hoa hồng, thân cao ở F 1 , số cây dị hợp 2 cặp gene chiếm 2/3. D. Nếu cho 1 cây hoa đỏ, thân cao ở F 1 giao phấn với 1 cây hoa hồng, thân thấp, thu được đời con luôn có 4 loại kiểu hình. Câu 17: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị: g/1000 hạt), người ta thu được như sau: Giống lúa Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Khối lượng tối đa 300 310 335 325 Khối lượng tối thiểu 200 230 260 270 Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng rộng nhất? A. Giống 1. B. Giống 3. C. Giống 2. D. Giống 4. Câu 18: Một quần thể thực vật ngẫu phối, allele A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt dài, allele B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với allele b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P là: ABABAbab 0,10,30,40,21. ABAbaBab Khi cho quần thể P ngẫu phối thu được đời con, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 7,84%. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh giao tử đực và cái là như nhau. Quần thể F 1 có cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 22,41% B. 16,25% C. 20,25% D. 17,16% Câu 19: Để xác định chính xác mối quan hệ phát sinh chủng loại giữa các loài động vật, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Chuyển gene B. Chỉnh sửa gene C. Giải trình tự gene D. Gây đột biến gene Câu 20: Khi nói về công nghệ DNA tái tổ hợp, phát biểu nào sau đây là sai? A. DNA ngoại lai và vector thường khác nhau về nguồn gốc. B. Trong sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B, gene ngoại lai được cắt từ hệ gene của virus Hepatutis B, vector tái tổ hợp được đưa vào tế bào chất của nấm men và nhân đôi độc lập với NST nấm men. C. Vector tái tổ hợp được đưa vào tế bào nhận có thể nhân lên độc lập với hệ gene của tế bào nhận. D. Sử dụng cùng một loại enzyme cắt giới hạn restriction endonuclease để cắt DNA ngoại lai và vector tại vị trí nhận biết đặc hiệu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng; allele B quy định thân cao, allele b quy định thân thấp. Sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gene ở các nhiệt độ khác nhau được mô tả tóm tắt trong bảng bên. Cho cây (P) có kiểu hình hoa hồng, thân cao tự thụ phấn, thu được một lượng lớn hạt F 1 . Đem các hạt F 1 trồng ở nhiệt độ 34°C thì thu được 38% cây hoa hồng, thân cao. Kiểu gene Kiểu hình ở các mức nhiệt độ 18 0 C 34 0 C Allel e A/a AA Đỏ Trắng Aa Hồng Hồng aa Trắng Trắng Allel e B/b BB Cao Cao Bb Cao Cao bb Thấp Thấp Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân diễn ra bình thường và giống nhau giữa các cây. Môi trường sống của các cây đang xét chỉ ở mức 18 o C hoặc 34 o C. a) Sự biểu hiện thành kiểu hình của gene quy định màu sắc hoa chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. b) Tập hợp các kiểu hình hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng của các kiểu gene AA, Aa và aa là mức phản ứng c) Các cây F 1 sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 18 o C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau.