Content text DE 17 K10_HK2_FROM 4 PHAN.docx
Câu 7: Một hệ gồm hai vật có khối lượng 1m200 gram, 2m300 gram có vận tốc 1v= 3 m/s, 2v2 m/s. Biết vận tốc của chúng cùng phương, ngược chiều. Độ lớn động lượng của hệ là A. 1,2kg.m/s. B. 0. C. 120kg.m/s. D. 602kg.m/s. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực. B. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi. C. Hệ gồm vật rơi tự do và Trái Đất, được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác. D. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn. Câu 9: Mặt Trăng quay một vòng Trái Đất hết 27 ngày – đêm. Tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là A. -65,4.10 rad/s. B. 63,6.10 rad/s. C. 64,3.10 rad/s. D. 62,7.10 rad/s. Câu 10: Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang, bán kính R. Vận tốc xe không đổi. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm lúc này là A. lực kéo của động cơ. B. lực hãm. C. lực ma sát nghỉ. D. lực của vô lăng (tay lái). Câu 11:Một lò xo bị gãy làm đôi thì độ cứng của lò xo đã gãy so với lò xo cũ thì A. như nhau. B. lớn hơn. C. nhỏ hơn. D. khác nhau. Câu 12: Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở hình 34.1 bằng nhau, 1234SSS4S, catnuocmuoinuoc3,64. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng? A. F 1 = F 2 = F 3 = F 4 . B. F 1 > F 4 > F 2 > F 3 . C. F 1 > F 4 > F 2 = F 3 . D. F 4 > F 3 > F 2 = F 1 . PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong không trung, một con chim đại bàng nặng 1,8 kg bay đến bắt một con chim bồ câu nặng 0,65 kg đang bay cùng chiều với tốc độ 7 m/s. Biết tốc độ của chim đại bàng ngay trước khi bắt được bồ câu là 18 m/s. Phát biểu Đ – S a. Động lượng của vật là đại lượng vô hướng. b. Đơn vị của động lượng là kg.m/s. c. Động lượng của chim bồ câu trước khi bị bắt bằng 4,0 N.s. d. Ngay sau khi chim đại bàng bắt được bồ câu tốc độ của chúng bằng 15 m/s.
Câu 2: Guồng quay của máy gặt đập liên hợp YANMAR có kích thước 900 mm x 1920 mm (đường kính x chiều dài) có tốc độ quay 55 vòng/phút. Coi guồng quay quay đều. khi máy hoạt động ổn định. Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau: Phát biểu Đ – S a. Tốc độ góc của guồng là 53,6 rad/s. b. Chiều dài mà máy gặt được sau 5 phút là 84,78 m. c. Diện tích máy gặt được sau 5 phút là 21627,776 m. d. Tần số quay của guồng máy là 0,9 Hz. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một vật có khối lượng 100 gram được thả rơi tự do. Lấy 2.g = 10 m/s Độ giảm thế năng của vật trong giây thứ hai bằng bao nhiêu Joule? Câu 2: Một quả bóng tennis khối lượng 60 gram chuyển động với tốc độ 28 m/s đến đập vào một bức tường và phản xạ lại với cùng một góc 45 0 như hình vẽ dưới đây. Hãy xác định các tính chất của vecto động lượng trước và sau va chạm của bóng. Câu 3: Một vật nhỏ khối lượng 200 gam chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Tính độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật. Câu 4: Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k 1 và k 2 được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của hai lò xo một vật cỏ khối lượng m thì độ dãn của hai lò xo có độ cứng k 1 và k 2 lần lượt là 8 cm và 2 cm. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Tỉ số 1 2 k k là bao nhiêu? PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN( điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Một vật có khối lượng 4 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó t1W= 600 J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng t2W= 800 J. a. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn và vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất. b. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.
Câu 2: Một bệ pháo có khối lượng 1500 kg bắn một viên đạn có khối lượng 5 kg với vận tốc khi ra khỏi nòng là 600 m/s. Tính vận tốc giật lùi của bệ pháo trong hai trường hợp: a. Đạn được bắn theo phương ngang. b. Đạn được bắn theo phương hợp với phương ngang một góc bằng 060. Câu 3: Trái đất quay quanh Mặt trời theo quỹ đạo coi như tròn có bán kính 8R1,5.10km. Mặt trăng quay quanh Trái đất theo quĩ đạo coi như tròn có bán kính 5r3,8.10km. Biết Trái đất quay quanh Mặt trời một vòng hết thời gian là 1T365,25 ngày, Mặt trăng quay quanh trái đất một vòng hết thời gian là 2T27,32 ngày. a. Tính quãng đường Trái đất vạch được trong thời gian Mặt trăng quay đúng một vòng (1 tháng âm lịch). b. Tính số vòng quay của Mặt trăng quanh trái đất trong thời gian Trái đất quay đúng một vòng (1 năm). --------------------- HẾT ------------------------ - Thí sinh không được sủ dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thich gì thêm.