PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text HS C1 VẬT LÍ NHIỆT.docx

Trang 1 CHƯƠNG 1. VẬT LÍ NHIỆT Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Câu 1. 368897829 (Liên trường Nghệ An) Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng dụng cụ thực hành. Họ chuẩn bị các dụng cụ gồm: Chai nước (1); bình nhiệt lượng kế (2) cách nhiệt (có que khuấy); cốc nước cùng các viên nước đá (3); cân điện tử (4) có độ chính xác là ; nhiệt kế điện tử (5) có độ chính xác là (hình bên). Họ đã tiến hành thí nghiệm, kết quả thu được như sau: - Cân khối lượng nước và nước đá (ở ), kết quả các lần cân như bảng bên. - Nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo (bình nhiệt lượng kế, nhiệt kế, que khuấy) là . - Nhiệt độ của nước trong bình nhiệt lượng kế ổn định khi nước đá vừa tan hết là . Nhóm học sinh đã xác định được nhiệt dung (nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để tăng nhiệt độ thêm ) của bộ dụng cụ kèm theo (gồm bình nhiệt lượng kế, nhiệt kế, que khuấy) là . Nhiệt dung riêng của nước là . a) Để giữ cho nhiệt độ nóng chảy của nước đá không thay đổi trong suốt quá trình thí nghiệm phải giữ áp suất tác dụng lên viên đá không đổi. Trình tự thí nghiệm: Cân khối lượng của nước rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo; Cân khối lượng của khối nước đá rồi cho vào nhiệt lượng kế; Đo nhiệt độ ổn định của nước khi nước đá vừa hết. b) Sai số hệ thống của phép đo nhiệt độ ban đầu của nước và bộ dụng cụ kèm theo là . c) Kết quả phép đo khối lượng nước sử dụng trong thí nghiệm là . d) Giá trị trung bình của nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở nhiệt độ đo được bởi nhóm học sinh này là . Câu 2. 381534518 (SGD Quảng Nam) Theo thống kê, vùng Tây Nguyên và Nam Trung Bộ có số giờ nắng trong năm trung bình khoảng 2300 giờ. Cường độ bức xạ Mặt Trời trung bình đo được ở vùng này trong một ngày là . Một máy nước nóng năng lượng Mặt Trời có bộ thu nhiệt gồm nhiều ống thuỷ tinh có hai lớp ở giữa là lớp chân không, kích thước bộ thu nhiệt là . Máy hoạt động nhờ nguồn năng lượng từ bức xạ Mặt Trời chuyển đổi trụ̣c tiếp thành nhiệt năng làm nóng nước. Dựa vào hiện tượng đối lưu, nước trong bình sau khi chảy vào ống được làm nóng luân phiên cho tới khi nhiệt độ của nước trong bình và ống chân không bằng nhau. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là , khối lượng riêng của nước là . a) Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời là thiết bị sử dụng nguồn năng lượng sạch và tiết kiệm năng lượng. b) Nếu xem một năm có 365 ngày thì công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt xấp xỉ 2100 W . c) Nước trong bồn chứa sau khi mở van sẽ tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh, ánh nắng Mặt Trời chiếu vào bộ thu nhiệt làm nước trong ống nóng lên. Để sử dụng phần nước nóng này ta cần lắp một máy bơm để đưa nước nóng ra ngoài để sử dụng. d) Khi mở van, có 70 lít nước tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh. Biết lượng nước này ban đầu có nhiệt độ . Sau 3,5 giờ nắng liên tục, lượng nước trên được đun nóng đến nhiệt độ xấp xỉ . Biết rằng chỉ có năng lượng ánh sáng Mặt Trời chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng nước. Câu 3. 350465605
Trang 2 (Chuyên ĐH Vinh – NA) Dùng một ấm điện có công suất không đổi để đun nóng một khối nước đá nặng 2 kg , ban đầu có nhiệt độ , đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước theo thời gian được biểu diễn như hình bên. Bỏ qua mất mát nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước là . K và .K. Nhiệt hóa hơi của nước là . a) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá tăng từ lên là 82 kJ . b) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là: . c) Thời điểm là 38,2 phút. d) Khối lượng nước còn ở thời điểm E là . Câu 4. 363454471 (TP HUẾ) Hệ thống tắm nóng lạnh gián tiếp của nhà Phương Anh có một bình chứa nước với thể tích 15 lít và công suất điện ổn định là . Bình chứa nước được cách nhiệt hoàn toàn và hiệu suất chuyển hóa điện năng thành nhiệt cung cấp cho bình nước nóng đạt . Khối lượng riêng của nước là và nhiệt dung riêng là . Ban đầu bình chứa đầy nước ở nhiệt độ . a) Khối lượng nước ban đầu trong bình ban đầu là 15 kg. b) Phương Anh bật cầu dao để bắt đầu đun nước. Sau 21 phút 39 giây thì nhiệt độ nước trong bình là . c) Phương Anh nên tắt cầu dao trước khi sử dụng nước nóng để đảm bảo an toàn. d) Khi nước trong bình có nhiệt độ thì Phương Anh tắt cầu dao, van tự động đóng không cho dòng nước lạnh chảy vào bình. Khi bật vòi sen để tắm, nước lạnh (có nhiệt độ ) từ hệ thống sẽ hòa trộn với nước nóng chảy ra từ bình theo tỉ lệ phù hợp để tạo ra nước có nhiệt độ tắm thích hợp rồi chảy qua vòi hoa sen. Biết vòi hoa sen có tổng tiết diện các tia nước là . Phương Anh điều chỉnh cho các tia nước phun ra với tốc độ và nhiệt độ các tia nước đều là . Nếu xả nước liên tục thì thời gian nước nóng trong bình chảy hết là 9 phút 25 giây. Câu 5. 363718344 (Sở Vĩnh Phúc) Trong bữa ăn tối, một gia đình dùng bếp điện để chiên một lát thịt mỏng khối lượng 250 gam. Giả sử lượng nước trong lát thịt chiếm tổng khối lượng. Biết rằng lát thịt chín khi khối lượng nước bay hơi. Công suất điện của bếp là 1200 W. Cho rằng nhiệt lượng lát thịt thu vào (chiếm nhiệt lượng do bếp tỏa ra) chủ yếu do nước trong lát thịt hấp thụ để bay hơi. Nhiệt hóa hơi riêng của nước trong lát thịt ở nhiệt độ bề mặt chảo đã nóng là . Giả sử trong giai đoạn làm nóng chảo lượng nước trong lát thịt bay hơi không đáng kể. a) Khối lượng nước trong lát thịt là . b) Nhiệt lượng có ích để nấu chín lát thịt là . c) Điện năng bếp tiêu thụ để nấu chín lát thịt xấp xỉ . d) Thời gian để nấu chín lát thịt gần 17 phút. Câu 6. 350515578 (Triệu Sơn 1 - TH) Một khối khí có áp suất , thể tích , nhiệt độ được nung nóng đẳng áp đến nhiệt độ . a) Áp suất của khí ở trạng thái (2) lớn hơn áp suất của khí ở trạng thái (1). b) Thể tích của khí ở trạng thái (2) bằng . c) Công mà khối khí thực hiện được có độ lớn bằng . d) Nếu nhiệt lượng mà khí nhận được là 20 J thì độ biến thiên nội năng của khí là Câu 7. 368884267 (Sở Ninh Bình) Bạn Linh pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất với nhau: nước trà đen (mẫu A), nước đá (mẫu B ) và sữa tươi (mẫu C ). Các mẫu chất này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hoá học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A , mẫu B và mẫu C lần lượt là và . a) Khi pha chế bạn Linh trộn 3 mẫu vào nhau, mẫu có sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng. b) Ban đầu mẫu B là thể rắn c) Nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn cả ba mẫu với nhau bằng .

Trang 4 c) Nước trong bồn chứa sau khi mở van sẽ tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh, ánh nắng Mặt Trời chiếu vào bộ thu nhiệt làm nước trong ống nóng lên. Để sử dụng phần nước nóng này ta cần lắp một máy bơm để đưa nước nóng ra ngoài để sử dụng. d) Khi mở van, có 70 lít nước tràn vào toàn bộ các ống thuỷ tinh. Biết lượng nước này ban đầu có nhiệt độ . Sau 3,5 giờ nắng liên tục, lượng nước trên được đun nóng đến nhiệt độ xấp xỉ . Biết rằng chỉ có năng lượng ánh sáng Mặt Trời chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng nước. Câu 11. 368909300 Hình vẽ dưới biểu diễn hệ thống làm mát của động cơ ôtô. Trong một lần thử nghiệm hệ thống này, các số liệu được thống kê ở bảng dưới đây: Thời gian thử nghiệm 16,0 phút Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ 1,20 kg Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Lưu lượng dòng nước làm mát Nhiệt độ của nước làm mát Nhiệt độ của nước làm nóng Lưu lượng của không khí qua các lá tản nhiệt Nhiệt độ ban đầu của không khí Nhiệt dung riêng của nước Nhiệt dung riêng của không khí Biết khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn thì nhiệt năng từ nhiên liệu sẽ chuyển hóa thành công có ích, toàn bộ nhiệt lượng do nước tỏa ra khi đi qua bộ tản nhiệt được không khí qua lá tản nhiệt hấp thụ. Căn cứ bảng số liệu và sơ đồ nguyên lí vận hành của hệ thống làm mát có các khẳng định sau: a) Phần nhiệt lượng tỏa ra từ nhiên liệu chuyển hóa thành công có ích là . b) Tốc độ làm mát nước qua bộ tản nhiệt là 48972 W . c) Nhiệt độ của dòng không khí ngay sau khi qua các cánh tản nhiệt là . d) Khối lượng không khí đã chuyển qua các lá tản nhiệt là 1200 kg . Câu 12. 350483511 (SGD Hà Nội) Một vòi nước nóng trong nhà bếp nhà bạn Nam có thể cung cấp nước sôi ngay lập tức. Nước đi qua một bộ làm nóng bằng điện bên trong vòi. Nhiệt độ nước vào bộ phận làm nóng: , nhiệt độ nước sôi: . Khi mở vòi nước, Nam đo được cường độ dòng điện qua bộ làm nóng là 13 A , đồng thời điện áp ổn định là 230 V. a) Điểm sôi của nước luôn là ở mọi điều kiện. b) Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong cốc, Nam thu được kết quả thấp hơn . Nam kết luận rằng nguyên nhân là do thất thoát nhiệt ra môi trường, một phần truyền nhiệt ở vỏ ống nước, làm vỏ cốc chứa nước nóng lên. c) Nhiệt lượng từ bộ phận làm nóng toả ra trong 60 giây là 179400 J. d) Nhiệt dung riêng của nước: . K). Khi đó khối lượng nước chảy qua bộ phận làm nóng trong 1 s là . Câu 13. 381534466 (Cụm Ninh Bình) Cho 200 g nước đá ở vào một cốc cách nhiệt đựng nước ở . Sự thay đổi nhiệt độ của nước đá và nước trong cốc theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị hình bên. Biết nhiệt dung riêng của nước

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.