PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 109. Liên trường Nghệ An (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


A. Lốc. B. Bão. C. Băng tan. D. Sóng thần. Câu 11: Xét một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyển. Nếu giữ thể tích của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó bằng hai lần áp suất khí quyển thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí A. bằng bốn lần giá trị ban đầu. B. bằng giá trị ban đầu. C. bằng hai lần giá trị ban đầu. D. bằng một nửa giá trị ban đầu. Câu 12: Thí nghiệm và hiện tượng thực tế nào sau đây không được sử dụng làm cơ sở cho việc đưa ra giả thuyết ''kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng''? A. Cacbon dioxit 2CO giảm khối lượng riêng hàng nghìn lần khi chuyển từ thể rắn sang thể khí (thăng hoa). B. Có thể nén 6000 lít khí Oxygen ở điều kiện bình thường thành Oxygen lỏng đựng trong bình dung tích 40 lít. C. Thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí phụ thuộc vào bình chứa nó. D. Chuyển động Brown trong không khí quan sát bằng kính hiển vi. Câu 13: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau lồng quanh ngực bệnh nhân. Trong một lần đo, người ta thu được giá trị trung bình của độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình bệnh nhân hít vào là 52,210 V . Biết thời gian trung bình bệnh nhân này hít vào là 1,5 s ; từ trường của Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ xấp xỉ 48 T , các đường sức hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 35 . Độ tăng diện tích giới hạn bởi mỗi vòng dây khi bệnh nhân này hít vào là A. 268 cm . B. 224 cm . C. 234 cm . D. 248 cm . Câu 14: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm minh họa định luật Charles. Họ tiến hành thí nghiệm với một khối khí lí tưởng xác định ban đầu có áp suất 0p , thể tích 0V , nhiệt độ tuyệt đối 0T . Trong một lần thao tác, họ làm cho nhiệt độ tuyệt đối của khối khí bằng 01,1 T , muốn giữ không đổi áp suất 0p thì nhóm học sinh phải làm cho thể tích khí đó bằng A. 0 2 V 1,1 . B. 0V 1,1 . C. 01,1 V . D. 2 01,1 V . Câu 15: Khung dây abcd được treo bởi một sợi dây mảnh. Trong mặt phẳng chứa khung dây về bên trái, người ta đặt một dây dẫn MN thẳng dài song song với cạnh ab , có dòng điện I đi qua (hình bên). Khi tăng cường độ dòng điện I thì khung dây abcd A. bắt đầu đi qua trái. B. bắt đầu đi qua phải. C. bắt đầu quay quanh sợi dây treo. D. vẫn đứng yên. Câu 16: Để xác định hình dạng và hướng đường sức từ của một nam châm thẳng, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm với bộ dụng gồm: Thanh nam châm, mạt sắt, hộp mica có thành và đáy bằng nhựa trong, kim nam châm (hình bên). Họ đã tiến hành thí nghiệm với các bước sau: (1). Rải đều mạt sắt lên mặt trên của đáy hộp. (2). Đặt hộp lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ vào thành hộp. (3). Đặt kim nam châm lên một đường sức, xác định hướng của đường sức đó. (4). Quan sát sự sắp xếp mạt sắt ở đáy hộp. (5). Vẽ dạng và biểu diễn hướng của các đường sức từ. Trình tự sắp xếp các bước tiến hành trong thí nghiệm trên là A. (1) - (2) - (5) - (3) - (4). B. (1) (2)(4)(3)(5) . C. (3) (2)(5)(1)(4) . D. (2) (1)(3)(4)(5) . Câu 17: Đồ thị ở hình bên cho biết sự thay đổi nhiệt độ của một khối chất lỏng khi bị đun nóng đến khi sôi. Theo đồ thị, trong giai đoạn chất lỏng tăng nhiệt độ, công suất nhiệt mà khối chất lỏng này nhận được A. có giá trị không đổi. B. tăng dần theo thời gian. C. giảm dần theo thời gian.

cố định ống hút với nắp chai sao cho không khí từ bên ngoài chỉ có thể qua ống hút để vào các quả bóng như hình bên. Họ đã thực hiện thí nghiệm bằng cách kéo chậm màng cao su phía đáy chai (cơ hoành) xuống dưới thì thấy hai quả bóng phình to ra, sau đó thả tay ra thì thấy hai quả bóng xẹp lại như cũ. a) Khi mô hình phổi hoạt động, khí trong chai có nhiệt độ thay đổi. b) Trong thiết kế, chế tạo mô hình phổi; lượng khí bị nhốt trong chai (lồng ngực) phải được giữ không đổi. Thao tác kéo và thả màng cao su nhằm mục đích thay đổi thể tích phần khí trong chai dẫn đến thay đổi áp suất khí. c) Sự chênh lệch áp suất giữa khí trong chai và khí bên ngoài là nguyên nhân làm không khí tràn vào bóng hoặc bị đầy ra ngoài. d) Khi màng cao su giãn cực đại thì hai quả bóng phình to cực đại, độ tăng thể tích của hai quả bóng nhỏ hơn độ tăng thể tích của phần khí trong chai. Câu 4: Trong một ống tia điện tử, người ta tạo ra một chùm tia electron nhờ điện áp tăng tốc bằng U2,70 kV . Sau đó chùm tia electron đi qua vùng có tác dụng của từ trường hoặc vùng có tác dụng của điện trường. - Thí nghiệm 1: cho chùm electron đi qua vùng điện trường đều E→ nằm trong mặt phẳng hình vẽ, hướng lên trên hoặc xuống dưới. Đồ thị mô tả đường đi của electron (từ bên trái) bị lệch về phía dưới (Hình a) - Thí nghiệm 2: cho chùm electron đi qua vùng từ trường đều B→ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, electron có đường đi như hình b . Biết lực từ tác dụng lên electron có phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ B→ và với vận tốc v→ của hạt, chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái, có độ lớn fB.v.|q| . Bỏ qua tác dụng của trọng trường, tốc độ của electron trước khi tăng tốc. a) Tốc độ của electron trước khi đi vào vùng điện trường hoặc từ trường bằng 73,0810 m/s . b) Cường độ điện trường E→ ngược hướng với Oy→ . Quỹ đạo của electron mô tả ở hình a là một cung parabol. c) Cảm ứng từ B→ đi ra khỏi mặt phẳng hình vẽ. Quỹ đạo của electron mô tả ở hình b là một cung parabol. d) Để chùm electron không bị lệch khỏi phương ban đầu khi đặt đồng thời điện trường và từ trường trên thì điện áp U phải có giá trị bằng 539 V . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước bằng dụng cụ thực hành. Họ sử dụng cân điện tử, ấm siêu tốc, đồng hồ đo thời gian, chai nước. Khi nước bắt đầu sôi, khối lượng nước trong ấm đo được bằng cân điện tử là 1,873 kg , lúc này học sinh mở nắp ấm để nước bay hơi, sau khoảng thời gian 162,05 giây thì thấy số chỉ trên cân điện tử còn 1,773 kg . Tốc độ hóa hơi trung bình của khối nước thí nghiệm trong khoảng thời gian trên bằng bao nhiêu gam/giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 2 và câu 3: Đoạn dây dẫn PQ được căng ngang và giữ cố định trong từ trường đều giữa cực bắc (N) và cực nam (S) của một nam châm. Các đường sức từ của nam châm có phương ngang, vuông góc với PQ . Nam châm được đặt trên một cái cân, mặt cân nằm ngang như hình bên. Phần dây dẫn nằm trong từ trường có chiều dài là 10,0 cm . Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là 500,86 g . Khi có dòng điện cường độ 0,80 A chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là 499,67 g . Lấy 2g9,81 m/s .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.