PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 21 Quần thể sinh vật.docx

BÀI 21. QUẦN THỂ SINH VẬT PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 1.1- Biết Câu 1. Quần thể ruồi nhà thường xuất hiện nhiều vào mùa hè trong năm, còn vào thời gian khác thì hầu như giảm hẳn. Sự thay đổi số lượng cá thể trong quần thể trên là dạng biến động nào sau đây? A. Biến động số lượng theo chu kì năm. B. Không phải biến động số lượng. C. Biến động số lượng theo chu kì mùa. D. Biến động số lượng không theo chu kì. * Hướng dẫn giải Số lượng cá thể ruồi thường tăng lên vào mùa hè, còn các mùa khác giảm hẳn, sự tăng giảm số lượng có tính chu kì  biến động theo chu kì mùa Câu 2. Kiểu phân bố nào phổ biến nhất trong tự nhiên: A. Phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố theo nhóm C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo độ tuổi * Hướng dẫn giải Kiểu phân bố theo nhóm là kiểu phân bố thường gặp trong tự nhiên. Vì sinh vật thường có xu hướng quần tụ. Câu 3. Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần thể lớn dần của các loài sau đây: Chó sói, chuột cống, bọ dừa, nhái bén, voi, thỏ? A. Bọ dừa, nhái bén, chuột cống, thỏ, chó sói, voi. B. Voi, thỏ, chó sói, chuột cống, nhái bén, bọ dừa. C. Nhái bén, chuột cống, bọ dừa, chó sói, thỏ, voi. D. Voi, chó sói, thỏ, chuột cống, nhái bén, bọ dừa. * Hướng dẫn giải - Loài có kích thước cơ thể càng lớn thì kích thước quần thể càng nhỏ. - Trình tự đúng là: Voi , chó sói, thỏ, chuột cống, nhái bén, bọ dừa. Câu 4: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một QT sinh vật? (1)- tập hợp nhiều cá thể sinh vật. (2)- tập hợp các cá thể sinh vật cùng loài. (3)- cùng sinh sống trong một khoảng không xác định, vào một khoảng thời gian xác định. (4)- cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và sử dụng cùng nguồn sống.

A. Cần tăng cường việc đánh bắt cá. B. Nghề cá đang khai thác hiệu quả. C. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng. D. Nghề cá đang rơi vào tình trạng khai thác quá mức. * Hướng dẫn giải Số lượng cá con nhiều trong khi số lượng cá lớn ít, điều đó chứng tỏ cá lớn trong hồ đang bị khai thác quá mức, lớp cá con (nhóm trước sinh sản) chưa kịp thay thế. Nếu như tiếp tục đánh bắt sẽ đe dọa đến lượng có con trong hồ  cần phải dừng việc khai thác. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8C . B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô… Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khi hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. * Hướng dẫn giải Số lượng ếch nhái chỉ giảm khi có mùa đông lạnh dưới 8C ,hiện tượng này không theo chu kì  không phải biến động số lượng theo chu kì. B. biến động theo chu kì mùa. C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì mùa. Câu 5. Hình sau thể hiện mối quan hệ nào? A. Quan hệ hỗ trợ cùng loại B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm D. Hiện tượng tỉa thưa * Hướng dẫn giải - Mới vào có thể loại ngay D vì để hỏi mối quan hệ! - Hiện tượng trên là quan hệ hỗ trợ cùng loài. - Hình a là hai cây thông có rễ liền nhau.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.