PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài tập chương 2.pdf


Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 8 - Thủ kho phải bồi thường 4.000.000đ, trừ vào lương - Tính vào giá vốn hàng bán: 3.000.000đ - Tính vào chi phí khác: 5.000.000đ. 2.Công ty H&H trả lại một số hàng hóa kém chất lượng có giá bán chưa có thuế là 3.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% 3. Anh Lê Tiến thanh toán tạm ứng, gồm: a. Giá nguyên vật liệu: 20.000.000đ - Thuế GTGT 10%: 2.000.000đ b. Anh Tiến nộp lại số tiền tạm ứng thừa 4. Doanh nghiệp K trả lại vật liệu mượn tạm, trị giá 5.000.000đ. 5. a. Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho với giá chưa có thuế là 20.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. b. Trả lại người bán một số vật liệu có giá mua chưa có thuế là 4.000.000đ do không đạt yêu cầu. c. Chuyển khoản thanh toán cho người bán, đã nhận giấy báo Nợ. 6. Nhận tiền lãi được chia theo thông báo kỳ trước, số tiền 4.000.000đ, đã nhập quỹ tiền mặt. 7. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng, giá thuê chưa có thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT là 10%. 8. Chi 3.000.000đ tạm ứng cho anh Lý Huỳnh đi mua văn phòng phẩm. 9. Anh Hoài thanh toán tạm ứng, mua nguyên vật liệu Giá nguyên liệu: 13.000.000đ Thuế GTGT 10%: 1.300.000đ Số tiền tạm ứng thiếu, doanh nghiệp chi tiền mặt trả anh Hoài. 10. Nhận thông báo về số cổ tức được hưởng của số cổ phiếu đầu tư ngắn hạn Công ty cổ phần xây dựng Bền Vững, số tiền là 43.000.000đ. 11. Doanh nghiệp Lan Minh chuyển khoản thanh toán nợ sớm được hưởng chiết khấu thanh toán 5% trên tổng giá thanh toán. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có. 12. Công ty H&H chuyển khoản trả 50% số tiền nợ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có. 13. Bán hàng cho công ty Đức Thịnh, giá bán chưa có thuế 42.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. 14. Cuối kỳ, doanh nghiệp khấu trừ thuế GTGT đầu ra – đầu vào. Yêu cầu: 1. Định khoản các NVKT phát sinh 2. Phản ánh vào các TK 131, 133, 138, 141 và tính số dư cuối kỳ. Bài 3: Tại Doanh nghiệp sản xuất Hải Châu có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ). Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/N như sau: 1. Ngày 5/3, ông Nguyễn Văn A phòng vật tư nhận tạm ứng bằng tiền mặt để mua vật tư. Số tiền tạm ứng: 50.000 2. Ngày 10/3, xuất công cụ dụng cụ theo PXK số 35 trị giá 21.000 sử dụng cho PXSX trị giá 15000, cho bộ phận QLDN 6.000. CCDC này có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu nên công ty quyết định phân bổ trong 3 tháng. 3. Ngày 12/3, Ông A thanh toán số tiền tạm ứng theo bảng thanh toán tạm ứng số 3/1 gồm: Số tiền mua vật liệu chính: 40.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phi vận chuyển vật liệu chính về kho: 640. Vật liệu chính đã nhập kho đủ. Số tiền tạm ứng còn thừa được thanh toán bằng tiền mặt.

Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 60.643 4. Giá vốn hàng bán 11 54.742 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31/12/202X Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu Mã số Số cuối kỳ Số đầu kỳ Phải thu khách hàng 131 11.758 10.236 Yêu cầu: Tính vòng quay khoản phải thu khách hàng năm 202X.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.