PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐÊ 07- GV.docx

ĐỀ MINH HỌA SỐ 07 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 (Đề thi có 08 trang) Môn thi: TIẾNG ANH Đề [513] • Video [514] Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. GALAXY Z7: BREAKTHROUGH TECHNOLOGY IN YOUR HANDS! Are you searching for a smartphone that can truly keep up with your lifestyle? The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1) _____ advantage of advanced technology in every moment. With its (2) _____ you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps. The Galaxy Z7 features a high-resolution dual-lens camera (3) _____ your memories in stunning detail even in low light. We've crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) _____ you through easy-to-follow prompts. Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) _____. Embrace innovation and let this smartphone (6) _____ what's possible. DỊCH BÀI: GALAXY Z7: CÔNG NGHỆ ĐỘT PHÁ TRONG TAY BẠN! Bạn đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh thực sự có thể theo kịp phong cách sống của bạn? Galaxy Z7 mới được thiết kế dành cho những ai muốn tận dụng công nghệ tiên tiến trong mọi khoảnh khắc. Với tốc độ xử lý nhanh, bạn có thể tận hưởng đa nhiệm liền mạch và hiệu suất mượt mà cho tất cả các ứng dụng yêu thích của mình. Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những kỷ niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu. Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện. Tuổi thọ của pin kéo dài, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt. Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể. Question 1 [695601]: A. make B. get C. take D. keep Kiến thức về cụm từ cố định: Ta có cụm từ: take advantage of sb/sth: lợi dụng ai/tận dụng cái gì Tạm dịch: “The new Galaxy Z7 is designed for those who want to (1) advantage of advanced technology in every moment.” (Galaxy Z7 mới được thiết kế dành cho những ai muốn tận dụng công nghệ tiên tiến trong mọi khoảnh khắc.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 2 [695602]: A. fast processing speed B. speed processing fast C. fast speed processing D. processing speed fast Kiến thức về trật tự từ: Ta có cụm danh từ: processing speed: tốc độ xử lý Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ ⇒ tính từ “fast” phải đứng trước cụm danh từ “processing speed”. ⇒ ta có trật tự đúng: fast processing speed. Tạm dịch: “With its (2), you can enjoy seamless multitasking and smooth performance for all your favorite apps.” (Với tốc độ xử lý nhanh, bạn có thể tận hưởng đa nhiệm liền mạch và hiệu suất mượt mà cho tất cả các ứng dụng yêu thích của mình.) Do đó, A là đáp án phù hợp. Question 3 [695603]: A. captured B. which capture C. is capturing D. capturing Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ⇒ loại C. Tạm dịch: “The Galaxy Z7 features a high-resolution dual-lens camera (3) ____ your memories in stunning detail even in low light.” (Galaxy Z7 được trang bị camera ống kính kép có độ phân giải cao, ghi lại những kỷ niệm của bạn với những chi tiết ấn tượng ngay cả trong điều kiện ánh sáng yếu.) ⇒ Căn cứ vào nghĩa, động từ “capture” cần chia ở dạng chủ động ⇒ loại A. Ta loại tiếp B do đại từ quan hệ which thay cho cụm danh từ số ít “a high-resolution dual-lens camera” nên capture → captures mới đúng *Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng V_ing Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 4 [695604]: A. for B. to C. in D. from Kiến thức về giới từ: Ta có cụm từ: explain to sb: giải thích với ai ⇒ vị trí chỗ trống cần giới từ “to”. Tạm dịch: “We’ve crafted its interface so that navigation is intuitive and each feature is explained (4) you through easy-to-follow prompts.” (Chúng tôi đã thiết kế giao diện của nó để việc điều hướng trở nên trực quan và mỗi tính năng đều được giải thích cho bạn thông qua những lời nhắc dễ thực hiện.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 5 [695605]: A. flexible B. flexibly C. flexibility D. inflexible Kiến thức về từ loại: Xét các đáp án: A. flexible /ˈfleksəbl/ (adj): linh hoạt, mềm dẻo B. flexibly /ˈfleksəbli/ (adv): một cách linh hoạt, linh động C. flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/ (n): tính linh hoạt, tính mềm dẻo D. inflexible /ɪnˈfleksəbl/ (adj): không linh hoạt, cứng rắn Ta có: crave for sth: thèm khát, mong muốn cái gì đó. Suy ra ở chỗ trống ta cần điền một danh từ. Tạm dịch: “Its long-lasting battery is ready to power you through busy days, which is perfect for those who crave for (5) _____” (Tuổi thọ của pin bền, sẵn sàng cung cấp năng lượng cho bạn trong những ngày bận rộn, điều này lý tưởng cho những ai mong muốn sự linh hoạt.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 6 [695606]: A. to redefine B. redefining C. redefine D. to redefining Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu: Ta có: let sb/sth do sth: để ai/cái gì làm gì Tạm dịch: “Embrace innovation and let this smartphone (6) what’s possible.” (Hãy nắm bắt sự đổi mới và để chiếc điện thoại thông minh này xác định lại những gì có thể.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. The Advantages of Joining a Group Tour Discover stress-free and enriching travel experiences The Drawbacks of Solo Travel:
While solo travel has its appeal, it comes with obstacles, such as (7) _____ safe areas and sorting out accommodations. These initial challenges can cause (8) _____ confusion with budgeting and scheduling. Planning everything on your own is often much more stressful and time-consuming. Tour Benefits:  Stress-Free Planning: Forget about (9) _____ all the details yourself. Let our team take care of the logistics so you can focus on enjoying your trip.  Expert Guidance: Gain unique (10) _____ about each destination from experienced local guides. (11) _____ you might miss out on valuable knowledge and tips that aren't found in guidebooks.  Variety of Choices: Group tours offer a wide (12) _____ of options, ensuring something for every traveler. DỊCH BÀI: Ưu điểm của việc tham gia chuyến tham quan theo nhóm? Khám phá những trải nghiệm du lịch thoải mái và phong phú. ♻ Những hạn chế của việc đi du lịch một mình: Mặc dù đi du lịch một mình có sức hấp dẫn nhưng nó cũng có những trở ngại, chẳng hạn như việc tìm ra khu vực an toàn và sắp xếp chỗ ở. Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch. Việc tự mình lên kế hoạch cho mọi việc thường căng thẳng và tốn thời gian hơn nhiều. ♻ Quyền lợi của tour du lịch: Lập kế hoạch thoải mái: Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết. Hãy để nhóm của chúng tôi lo khâu hậu cần để bạn có thể tập trung tận hưởng chuyến đi của mình. Sự hướng dẫn của chuyên gia: Có được sự hiểu biết sâu sắc về chi tiết độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm. Hoặc là, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo quý giá không có trong sách hướng dẫn. Nhiều lựa chọn: Tour du lịch theo nhóm mang đến nhiều lựa chọn đa dạng, đảm bảo phù hợp cho mọi du khách. Question 7 [695607]: A. cutting out B. breaking down C. running out D. figuring out Kiến thức về lượng từ: Xét các đáp án: A. each + N đếm được số ít: mỗi/mọi B. a few + N đếm được số nhiều: một ít C. a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều D. a number of + N đếm được số nhiều: nhiều Căn cứ vào danh từ không đếm được “confusion” đứng sau vị trí chỗ trống và nghĩa ⇒ loại A, B, D. Tạm dịch: “These initial challenges can cause (8) confusion with budgeting and scheduling.” (Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 8 [695608]: A. each B. a few C. a lot of D. a number of Kiến thức về lượng từ: Xét các đáp án: A. each + N đếm được số ít: mỗi/mọi B. a few + N đếm được số nhiều: một ít C. a lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: nhiều D. a number of + N đếm được số nhiều: nhiều
Căn cứ vào danh từ không đếm được “confusion” đứng sau vị trí chỗ trống và nghĩa ⇒ loại A, B, D. Tạm dịch: “These initial challenges can cause (8) confusion with budgeting and scheduling.” (Những thách thức ban đầu này có thể gây ra nhiều sự nhầm lẫn trong việc lập ngân sách và lập kế hoạch.) Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 9 [695609]: A. handling B. composing C. exploring D. settling Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ: Xét các đáp án: A. handle /ˈhændl/ (v): vận dụng, xử lý B. compose /kəmˈpəʊz/ (v): sáng tác C. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá D. settle /ˈsetl/ (v): định cư Tạm dịch: “Forget about (9) all the details yourself.” (Hãy quên việc tự mình xử lý mọi chi tiết.) Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Question 10 [695610]: A. visions B. insights C. theories D. majors Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ: Xét các đáp án: A. vision /ˈvɪʒn/ (n): thị lực, tầm nhìn B. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự thấu hiểu, sự sáng suốt C. theory /ˈθɪəri/ (n): lý thuyết D. major /ˈmeɪdʒər/ (n): chuyên ngành Tạm dịch: “Gain unique (10) _____ about each destination from experienced local guides.” (Có được sự hiểu biết sâu sắc về chi tiết độc đáo về từng điểm đến từ các hướng dẫn viên địa phương giàu kinh nghiệm.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 11 [695611]: A. Therefore B. Accordingly C. Consequently D. Otherwise Kiến thức về liên từ: Xét các đáp án: A. Therefore /ˈðeəfɔː(r)/ (adv): do đó, do vậy B. Accordingly /əˈkɔːdɪŋli/ (adv): do đó, cho nên C. Consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, do vậy D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/ (adv): nếu không thì Tạm dịch: “(11), you might miss out on valuable knowledge and tips that aren't found in guidebooks.” (Nếu không thì, bạn có thể bỏ lỡ những kiến thức và mẹo quý giá không có trong sách hướng dẫn.) Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Question 12 [695612]: A. amount B. level C. range D. rate Kiến thức về từ cùng trường nghĩa: Xét các đáp án: A. amount /əˈmaʊnt/ (n): một lượng ⇒ the amount of + N không đếm được: một lượng gì B. level /ˈlevəl/ (n): mức độ, trình độ C. range /reɪndʒ/ (n): loại, phạm vi ⇒ a (wide) range of sth: nhiều, hàng loạt D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ ⇒ rate of sth: tỷ lệ của cái gì

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.