Content text MÔN NỘI KHOA CK1 2024.pdf
ĐỀ TUYỂN SINH CHUYÊN KHOA 1 2024 – MÔN NỘI KHOA TEAM CAO HỌC YDS NIÊN KHÓA 2023-2025 1. Bệnh nhân STEMI thì chỉ định thuốc gì để ngừa xuất huyết tiêu hóa. A. Rabeprazole B. Esomeprazole C. Pantoprazole D. Antacide 2. Bệnh nhân STEMI nhập viện vì đau ngực trên 3 giờ thì xử trí gì. A. Tiêu sợi huyết B. PCI cấp cứu C. Tiêu sợi huyết rồi PCI cứu vãn D. PCI chương trình 3. Chống chỉ định của nitrate. A. Nhịp chậm xoang B. Huyết áp dưới 90 mmHg C. Nhồi máu cơ tim thất phải D. Vừa sử dụng sidenafil trong 24 giờ 4. Bệnh nhân nhập viện vì đau ngực kéo dài trên 12 giờ chẩn đoán STEMI, xử trí. A. Bệnh nhân rối loạn huyết động vẫn can thiệp PCI tiên phát B. Bệnh nhân hết rối loạn huyết động rồi mới PCI C. Tiêu sợi huyết D. Tiêu sợi huyết và đợi ổn định huyết động thì PCI 1
ĐỀ TUYỂN SINH CHUYÊN KHOA 1 2024 – MÔN NỘI KHOA TEAM CAO HỌC YDS NIÊN KHÓA 2023-2025 5. Bệnh nhân STEMI ngày 1 chống chỉ định sử dụng lisinopril. A. Suy tim B. Rối loạn chức năng thất trái C. Đái tháo đường D. Suy thận 6. Đường huyết ngưỡng bao nhiêu ở bệnh nhân hội chứng vành cấp phải can thiệp. A. Trên 180 mg/dl B. Trên 200 mg/dl C. Trên 140 mg/dl D. Trên 110 mg/dl 7. Chẩn đoán tăng huyết áp độ III. A. Trên 180 mmHg huyết áp tâm thu hoặc trên 110 mmHg đối với huyết áp tâm trương B. Trên 140 mmHg huyết áp tâm thu hoặc trên 100 mmHg đối với huyết áp tâm trương C. Trên 160 mmHg huyết áp tâm thu hoặc trên 100 mmHg đối với huyết áp tâm trương D. Trên 180 mmHg huyết áp tâm thu hoặc trên 100 mmHg đối với huyết áp tâm trương 8. Chẩn đoán tăng huyết áp theo định nghĩa Hội tim mạch Việt Nam. A. Trên 140/80mmHg với 2 lần đo ở phòng khám B. Trên 140/90mmHg với 2 lần đo ở phòng khám C. Trên 140/80mmHg với 3 lần đo ở phòng khám D. Trên 140/100mmHg với 2 lần đo ở phòng khám 9. Bệnh nhân nam mới phát hiện tăng huyết áp, đo được 165/100 mmHg, có đái tháo đường type 2, HbA1c là 7.1%, FPG là 150 mg/dl. Khởi động thuốc gì ở bệnh nhân này để kiểm soát huyết áp. 2
ĐỀ TUYỂN SINH CHUYÊN KHOA 1 2024 – MÔN NỘI KHOA TEAM CAO HỌC YDS NIÊN KHÓA 2023-2025 A. ACEi/thiazid B. ARB/CCB C. ACEi/BB D. BB/CCB 10. Bệnh nhân nam 37 tuổi, tiền căn cường giáp và 2 cơn bão giáp. Bệnh nhân đến khám vì khó thở kéo dài, khám thấy dấu suy tim. Siêu âm nào phù hợp để phản ánh lâm sàng trong tình huống trên. A. Rối loạn vận động vùng vách liên thất EF 45% B. Giãn 4 buồng tim EF 30% C. Giãn 4 buồng tim EF 45% D. Rối loạn vận động vùng vách liên thất EF 30% 11. Chẩn đoán rung nhĩ. A. 4S-AF 12. Điều trị rung nhĩ. A. ABC 13. Một ca tính Thang điểm rung nhĩ CHA(2)DS(2)-VASc. 14. Một ca khác tính Thang điểm rung nhĩ CHA(2)DS(2)-VASc sau đó có nên khởi động NOACs không. 15. Bà cụ 87 tuổi tiền căn rung nhĩ và tăng cholesterol không điều trị. Nhập viện vì đau bụng. Cần thực hiện thêm cận lâm sàng gì cho bà cụ trên. 16. Viêm phổi HIV chọn kháng sinh gì là phù hợp. 3
ĐỀ TUYỂN SINH CHUYÊN KHOA 1 2024 – MÔN NỘI KHOA TEAM CAO HỌC YDS NIÊN KHÓA 2023-2025 17. Viêm phổi điều trị 7 ngày, lâm sàng hiện ổn, WBC và CRP xét nghiệm lại thì trong giới hạn bình thường. Xử trí như thế nào là phù hợp. A. Cho xuất viện, chuyển sang kháng sinh uống đủ 10-14 ngày B. Tiếp tục sử dụng kháng sinh đủ 10-14 ngày 18. Viêm tụy cấp điều chỉnh liều insulin. 19. Mục tiêu SpO2 STEMI là bao nhiêu. 20. Câu hỏi về Garfield AF. 21. Cơ chế SGLT2. 22. Thuốc ức chế IIa 23.Rung nhĩ kèm kích thích sớm, xử trí như thế nào. 24. Xơ gan nốt to. 25. Triệu chứng của xơ gan mất bù. 26. Tỉ lệ bệnh thận mạn. 27. Chọn mục tiêu hemoglobin cho bệnh nhân bệnh thận mạn. 28. Nhịp nhanh 180 lần/phút, QRS 110s, chọn thuốc điều trị. 4