PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 29. ĐÔNG NAM BỘ.docx

Ngày soạn: …../…../2025 TIẾT - BÀI 29. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. - Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng. - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. - Trình bày được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường. - Sử dụng bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế. 2. Về năng lực: + Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: thông qua việc thu thập thông tin và trình bày về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, dân số và phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ - Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động nhận xét, đánh giá các hoạt động học tập, làm việc nhóm. + Năng lực chuyên biệt - Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; xác định và lí giải được các hiện tượng và quá trình địa lí ở vùng Đông Nam Bộ. Giải thích được thực trạng dân số và các ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ. Giải thích được nguyên nhân, hậu quả của thực trạng dân số và các ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ. - Sử dụng các công cụ Địa lí học (tìm kiếm, chọn lọc thông tin địa lí từ các trang web liên quan đến nội dung; đọc được bản đồ để khai thác kiến thức cần thiết; đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn). - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức để lí giải các hiện tượng kinh tế - xã hội ở vùng Đông Nam Bộ. Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, dân số và các ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ. 3. Về phẩm chất - Tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau. - Ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. - Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về điều kiện sống, tính chất công việc đã chọn. - Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có),... 2. Học liệu: - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ, bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. - Tranh ảnh, video,... về vùng Đông Nam Bộ. - Đường link một số trang web để cập nhật số liệu, thông tin: +https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/Uploads/2022/4/7/19/QD-463.pdfvê Quy hoạch vùng Đông Nam Bộ 2021 -2030 + https://www.gso.gov.vn/,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định:
Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số - Tên HS vắng Ghi chú (Tiết 1 dừng lại ở) Tiết Tiết Tiết Tiết Tiết Tiết 12 12 12 2. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục tiêu: - Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về vùng Đông Nam Bộ ở cấp học dưới với bài học. - Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS. b) Nội dung: GV sử dụng kỹ thuật “3 lần 3” yêu cầu HS trình bày những điều đã biết về vùng Đông Nam Bộ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS làm việc toàn lớp, yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của bản thân về vùng Đông Nam Bộ theo kĩ thuật “3 lần 3” và dựa vào câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV tổ chức cho HS chơi trò chơi + 1 Thư ký ghi danh sách HS đoán đúng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thư kí tổng kết kết quả. - Bước 4: Kết luận, nhận định: Sau khi tìm được tên các tỉnh, GV dẫn dắt HS vào học bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾM THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát vùng a) Mục tiêu: Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng Đông Nam Bộ b) Nội dung: Học sinh đọc SGK và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. KHÁI QUÁT Đặc điểm Ý nghĩa 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ + Gồm TP Hồ Chí Minh và 5 tỉnh: + Diện tích năm 2021 là 23,6 nghìn km 2 . + Tiếp giáp Cam-pu-chia, giáp vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, lớn nhất là quần đảo Côn Sơn. + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có TP Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng, trung tâm kinh tế và là đầu mối giao thông lớn bậc nhất cả nước. + Vị trí địa lí thuận lợi phát triển kinh tế, đẩy mạnh liên kết kinh tế với các vùng, mở rộng giao thương quốc tế. 2. Dân số - Năm 2021, số dân là 18,3 triệu người, chiếm 18,6% dân số cả nước. - Tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhưng gia tăng cơ học cao. - Mật độ dân số của vùng cao, 778 người/km 2 ,
- Tỉ lệ dân thành thị năm 2021 là 66,4%, cao nhất cả nước - Nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Hoa, Khơ-me, Chăm,… d) Tổ chức thực hiện. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV sử dụng PPDH trực quan, yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam (trang 6 SGK), bản đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, bản đồ tự nhiên Đông Nam Bộ. + Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và một số đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Bộ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2 cặp đôi lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn và mở rộng kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ a) Mục tiêu - Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ, bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng. b) Nội dung Dựa vào thông tin mục II và hình 29.1, HS chơi trò chơi. c) Sản phẩm - Câu trả lời của HS. - Sản phẩm trên phiếu học tập của học sinh. II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 1) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Thế mạnh Hạn chế + Địa hình và đất: địa hình tương đối bằng phẳng => thuận lợi cho các hoạt động kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị,… Đất badan và đất xám phù sa cổ => trồng cây công nghiệp, hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn. + Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, ít thay đổi trong năm, phân 2 mùa mưa – khô rõ rệt =>phát triển nông nghiệp nhiệt đới và các hoạt động kinh tế khác. + Nguồn nước: hệ thống sông,… có giá trị về thủy lợi, phát triển giao thông vận tải; Các hồ thủy điện, hồ thủy lợi lớn như hồ Dầu Tiếng, Phước Hòa,… =>cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. + Rừng: diện tích và trữ lượng rừng không lớn, song có giá trị cung cấp gỗ dân dụng, nguyên liệu giấy. Hệ thống rừng có giá trị bảo tồn như khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc + Khoáng sản nổi bật là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít, sét, cao lanh, đá xây dựng, ốp lát, cát trắng. + Vùng biển giàu tiềm năng dầu khí, hải sản; bãi tắm đẹp, cảnh quan + Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng, gây thiếu nước cho các hoạt động sản xuất, sinh hoạt. + Tác động của biến đổi khí hậu, hiện tượng ngập úng do triều cường, xâm nhập mặn ở vùng ven biển
đảo đặc sắc,… phát triển tổng hợp kinh tế biển. 2) Điều kiện kinh tế - xã hội Thế mạnh Hạn chế + Dân cư và lao động: Số dân đông, tỉ suất nhập cư cao, người nhập cư đa phần trong độ tuổi lao động, vùng có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất. Lao động năng động trong nền kinh tế thị trường, tỉ lệ đã qua đào tạo cao =>tạo khả năng nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế. + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật: phát triển đồng bộ, hiện đại. + Chính sách, đầu tư và khoa học – công nghệ: nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư. Có số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài luôn đứng đầu cả nước. Việc ứng dụng, chuyển giao khoa học – công nghệ được đẩy mạnh,… + Thị trường tiêu thụ rộng lớn,… + Có TP Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, văn hóa, giáo dục – đào tạo,… Việc nhập cư tập trung vào các đô thị lớn của vùng làm nảy sinh một số khó khăn về việc làm, nhà ở, các vấn đề xã hội khác và môi trường,… d) Tiến trình hoạt động: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV nêu tình huống có vấn đề: Có ý kiến cho rằng “Vùng Đông Nam Bộ hội tụ nhiều thế mạnh phát triển kinh tế bậc nhất nước ta”. Em có đồng ý với nhận định trên không? Vì sao? + HS “đọc tích cực” thông tin mục II trong SGK và quan sát kỹ hình SGK (3 phút) + Sau đó, gọi HS ngẫu nhiên trả lời câu hỏi về các thế mạnh hạn chế của điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên và điều kiện KT-XH của vùng Đông Nam Bộ bằng trò chơi “Hái điều”. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + GV tổ chức cho HS trò chơi “Hái điều”, mỗi trái điều đều gắn với một câu hỏi chủ đề. + GV quay số thứ tự để chọn HS trả lời. + HS chọn các chủ đề và trả lời. + GV quan sát và hỗ trợ. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV tổng kết trò chơi - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn kiến thức, kiểm tra mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS, đánh giá thái độ và tinh thần làm việc của HS. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu phát triển các ngành kinh tế vùng Đông Nam Bộ a) Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. - Sử dụng bản đồ, bảng số liệu để trình bày về hiện trạng phát triển các ngành kinh tế của vùng. b) Nội dung: + Dựa vào nội dung mục III và hiểu biết của bản thân, trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ. + HS thảo luận nhóm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.