Content text 3022. Sở Lạng Sơn mã 201 (giải).pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ SỞ LẠNG SƠN MÃ 201 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi đưa cực từ bắc của thanh nam châm này lại gần cực từ nam của thanh nam châm kia thì A. hai nam châm hút nhau. B. tạo ra dòng điện. C. hai nam châm đẩy nhau. D. hai nam châm đứng yên. Câu 2: Biết p là áp suất chất khí, là mật độ phân tử khí, m là khối lượng phân tử khí, 2 v là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí. Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là A. 2 p mv = . B. 2 2 p m . 3 = v C. 3 2 . 2 p mv = D. 1 2 m . 3 p v = Câu 3: Đồ thị nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp? A. hình c. B. hình b. C. hình d. D. hình a. Câu 4: Rải đều các mạt sắt lên mặt của một đáy hộp bằng nhựa. Đặt hộp lên một thanh nam châm thẳng rồi gõ nhẹ vào thành hộp. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm như hình vẽ bên được gọi là A. từ trường. B. từ phổ. C. điện trường. D. điện phổ. Câu 5: Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là A. J. B. J/kg. C. J.kg. D. kg/J. Câu 6: Cho một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ của từ trường đều, chiều của dòng điện qua dây dẫn ngược chiều với chiều của đường sức từ. Phát biểu nào sau đây về lực từ là đúng? A. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện. C. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. D. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện. Câu 7: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công? A. Cọ xát hai vật vào nhau. B. Nén khí trong xilanh. C. Đun nóng nước bằng bếp. D. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
Câu 8: Đặt cốc nhôm đựng 0,3 lít nước ở nhiệt độ 400C (đo nhờ nhiệt kế 1 − NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,8 lít nước ở nhiệt độ 750C (đo nhờ nhiệt kế 2 − NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho tới khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Chúng ta có thể biết nước trong bình truyền nhiệt năng cho nước trong cốc, vì thấy số chỉ A. số chỉ NK1 tăng còn số chỉ NK2 giảm. B. số chỉ NK1 và số chỉ NK2 đều tăng. C. số chỉ NK1 và số chỉ NK2 đều giảm. D. số chỉ NK1 giảm còn số chỉ NK2 tăng. Câu 9: Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử khí A. luôn dao động quanh vị trí cân bằng cố định. B. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. C. có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng. D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp. Câu 10: Từ trường mạnh có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như gây chóng mặt, buồn nôn. Vì vậy, ở nơi có từ trường mạnh thường có biển cảnh báo nào dưới đây? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 11: Năm 1827, Robert Brown quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi và thấy rằng chúng chuyển động không ngừng. Ghi lại vị trí của hạt phấn hoa sau những khoảng thời gian xác định rồi nối các điểm đó lại ta được một hình gọi là mô hình Brown, mô hình này giúp ta hình dung được về chuyển động phân tử. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng mô hình Brown? A. Hình 3. B. Hình 1. C. Hình 4. D. Hình 2. Câu 12: Theo định luật I nhiệt động lực học có công thức = + U Q A . Quá trình nào sau đây diễn tả quá trình biến thiên nội năng khi hệ nhận công và truyền nhiệt lượng? A. = + U Q A khi Q 0 và A 0. B. = + U Q A khi Q 0 và A 0 . C. = + U Q A khi Q 0 và A 0 . D. = + U Q A khi Q 0 và A 0. Câu 13: Đồ thị hình bên dưới biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng được cung cấp. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Khối lượng của miếng chì là A. 1,652 kg. B. 0,8024 g. C. 0,8024 kg. D. 1,6048 kg. Q(kJ) O 41,3 381,5 490,5 ,5 t( 0C)
Câu 14: Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của Lạng Sơn như sau: Lạng Sơn: Nhiệt độ từ 10°C đến 18°C. Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong thang nhiệt Kelvin? A. Nhiệt độ từ 19 K đến 28 K. B. Nhiệt độ từ 283 K đến 291 K. C. Nhiệt độ từ 273 K đến 292 K. D. Nhiệt độ từ 50 K đến 64,4 K. Câu 15: Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ A. vẫn đứng yên. B. bị đẩy sang phải. C. bị đẩy sang trái rồi bị đẩy sang phải. D. bị đẩy sang trái. Câu 16: Cho một ống dây dẫn dài nằm ngang như hình vẽ bên, hai đầu dây được nối với nguồn điện một chiều có suất điện động E, điện trở trong r, biến trở R. Ống dây sinh ra từ trường có độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua ống dây. Nếu suất điện động của nguồn tăng gấp đôi, điện trở toàn phần của mạch giảm một nửa thì độ lớn cảm ứng từ sẽ A. tăng bốn lần. B. tăng hai lần. C. giảm bốn lần. D. không thay đổi. Câu 17: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí đó là A. 4 lít. B. 12 lít. C. 16 lít. D. 8 lít. Câu 18: Một lượng khí xác định biến đổi theo các quá trình (1) - (2) - (3) - (4) như hình vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) là 1T = 300 K . Nhiệt độ của chất khí này ở trạng thái (2) là A. 600K. B. 450K. C. 1200K. D. 900K. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho hai thanh ray song song đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ có độ lớn B = 0,04T và có chiều như hình vẽ. Một thanh kim loại MN có khối lượng 100g dài 20cm đặt lên hai thanh ray và vuông góc với hai thanh ray. Dòng điện qua thanh kim loại có chiều từ N đến M. Lấy g = 9,8m/s2 . a) Lực từ tác dụng lên MN có chiều từ trái sang phải. b) Cho dòng điện qua MN có cường độ 7A thì lực từ tác dụng lên MN có độ lớn bằng 0,056N. c) Cho biết hệ số ma sát nghỉ cực đại là 0,05, khi MN đứng yên thì dòng điện qua MN có cường độ bằng 8A. d) Biết thanh ray trượt sang trái với gia tốc 0,71m/s2 , hệ số ma sát trượt giữa MN và hai thanh ray là 0,05, thì cường độ dòng điện qua MN là 15A.