Content text Bài 13_Đề bài.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 7 -KNTT PHIÊN BẢN 2025-2026 1 BÀI 13. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Tam giác bằng nhau Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. Trong hình bên, hai tam giác ABC và A BC ¢ ¢ ¢ có: ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ , , , , A A B B C C AB A B AC A C BC B C ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ìï = = = í ïî = = = Khi đó ta viết ABC A BC ¢ ¢ ¢ V V= . Ở đây hai đỉnh A và A B ¢ và B C, ¢ và C ¢ là hai đỉnh tương úng, hai góc A và A B ¢ và B C, ¢ và C ¢ ) là hai góc tương ưng, hai cạnh AB và A B AC ¢ ¢ và A C BC , ¢ ¢ và B C ¢ ¢ là hai cạnh tương ứng. Chú ý: Khi dùng kí hiệu hai tam giác bằng nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. 2. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Trong hình bên, hai tam giác ABC và A BC ¢ ¢ ¢ có: AB A B AC A C BC B C , , ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ = = = nên ABC A BC ¢ ¢ ¢ V V= (c.c.c).
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 7 -KNTT PHIÊN BẢN 2025-2026 2 B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Từ hai tam giác bằng nhau, xác định các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc Phương pháp giải Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự, ta viết được các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó có thể tìm được độ dài đoạn thẳng, số đo góc chưa biết. Ví dụ 1. Cho V V ABC DEF = . a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC. Tìm góc tương ứng với góc F . b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau. c) Biết tam giác ABC vuông tại B. Tính số đo góc E của tam giác DEF. Ví dụ 2. Cho V V ABC DEF = . Tính chu vi của mỗi tam giác nói trên biết rằng AB = 2 cm , BC DF = = 5 cm, 6 cm. Dạng 2. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác Phương pháp giải Viết ba đỉnh của tam giác thứ nhất, rồi lần lượt chọn các đỉnh tương ứng của tam giác thứ hai. Ví dụ 3. Quan sát hình bên rồi thay dấu? bằng tên tam giác thích hợp. a) V V MEP = ?; b) V V ? = NQE; c) V V ENQ = ?. Dạng 3. Tìm hai tam giác bảng nhau theo trường hợp cạnh - canh - cạnh Phương pháp giải - Xét hai tam giác. - Tìm các cặp cạnh bằng nhau của hai tam giác. - Kết luận hai tam giác bằng nhau. Ví dụ 4. Trong mỗi hình vẽ sau đây, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?