Content text TACH DE HSG6 CHU DE 13 XAC XUAT PHAN 2.docx
CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC 2023 - 2024 TÁCH THEO CHỦ ĐỀ TỪ ĐỀ HSG 6 CHỦ ĐỀ: XÁC SUẤT THỐNG KÊ A. PHẦN NỘI DUNG Dạng toán xác suất Bài 1: Cho lần lượt vào hộp bắt đầu các viên bi xanh, đỏ, tím vàng rồi lại xanh, đỏ, tím vàng. Cứ như thế cho đến hết 2020 viên bi. Hỏi viên bi thứ 2017 màu gì ? A. Xanh B. đỏ C. tím D. vàng Trích đề HSG huyện Khoái Châu năm 2018 - 2019 Bài 2: Cho lần lượt vào hộp bắt đầu bằng các viên bi xanh, đỏ, tím, vàng, rồi lại xanh, đỏ, tím, vàng. Cứ tiếp tục như thế cho đến viên bi thứ 2018 . Hỏi viên bi cuối cùng màu gì? A. xanh. B. đỏ. C. tím. D. vàng. Trích đề HSG trường THCS Việt Tiến (Việt Yên) năm 2021 - 2022 Lời giải Đáp án: B. đỏ. Bài 3: Tại một nhà máy sản xuất bút bi, trước khi đóng gói cần kiểm tra chất lượng. Kiểm tra 1000 chiếc bút bi có 5 chiếc không đảm bảo chất lượng. a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện "bút bi kiểm tra đảm bảo chất lượng". b) Lợi nhuận khi bán ra mỗi chiếc bút bi đảm bảo chất lượng là 1000 đồng. Với lô hàng gồm 10000 chiếc bút cùng loại mới sản xuất, ước tính khi bán ra sẽ thu được lợi nhuận là bao nhiêu? Trích đề HSG huyện Hiệp Hoà năm 2021 - 2022 Lời giải a) Số bút kiểm tra đảm bảo chất lượng là: 10005995 (chiếc). Xác suất thực nghiệm của sự kiện "bút bi kiểm tra đảm bảo chất lượng" là: 995 99,5% 1000 b) Số bút kiểm tra đảm bảo chất lượng là: 100005.109950 (chiếc). Ước tính khi bán ra sẽ thu được lợi nhuận là: 9950.10009950000 (đồng). Bài 4: Điểm kiểm tra giữa kỳ môn Toán của lớp 6 A và lớp 6 B như sau: Lớp 6A Lớp 6B T T Tên Điể m T T Tên Điể m T T Tên Điể m T T Tên Điể m 1 An 8 14 Hải 8 1 An 9 14 Hiếu 9 2 Anh 9 15 Hạnh 6 2 Bách 7 15 Huy 6 3 Ánh 6 16 Nam 7 3 Ban 5 16 Hùng 8 4 Bình 8 17 Minh 5 4 Cúc 9 17 Mạnh 4 5 Châu 4 18 Oanh 9 5 Cầm 5 18 Mận 8 6 Cảnh 5 19 Phong 6 6 Chân 4 19 Pha 8 7 Dung 9 20 Phú 8 7 Dân 8 20 Phú 7 8 Dũng 7 21 Phươn g 4 8 Diễn 10 21 Phươn g 5 9 Đức 6 22 Phượn g 5 9 Đại 6 22 Vân 4 12 Đạt 6 23 Quân 7 12 Đạt 7 23 Việt 8 11 Đạo 4 24 Quỳnh 8 11 Đình 5 24 Vinh 10 12 Gian 8 25 Quý 5 12 Gian 8 25 Vũ 6
CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC 2023 - 2024 TÁCH THEO CHỦ ĐỀ TỪ ĐỀ HSG 6 g g 13 Hà 5 26 Vân 9 13 Hà 4 26 Yến 10 a) Em hãy đề xuất một phương án lập bảng số liệu thống kê để so sánh học lực môn Toán của 2 lớp. Từ đó hãy lập bảng số liệu thống kê và vẽ biểu đồ biểu diễn học lực của lớp 6A và lớp 6B theo phương án trên. b) Có nhận xét gì về học lực môn Toán của lớp 6A và lớp 6B Trích đề HSG huyện Kỳ Anh năm 2021-2022 Lời giải Phương án lập bảng thống kê học lực theo 4 mức tương ứng với điểm số như sau: Tốt: 910 điểm; Khá: 78 điểm; Đạt: 56 điểm; Chưa đạt: dưới 5 điểm. Bảng số liệu: Biểu đồ: b) Nhận xét: (1 điểm) - Số học sinh có học lực Khá môn Toán của 2 lớp bằng nhau - Lớp 6B có nhiều học sinh học tốt môn toán hơn lớp 6A - Số học sinh chưa đạt môn Toán của lớp 6B nhiều hơn lớp 6A - Học sinh Lớp 6A và lớp 6B có học lực môn Toán ở mức Khá và mức Đạt là chủ yếu Bài 5: Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 35 lần bóng vào rổ. 1) Lập bảng thống kê; 2) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ; Trích đề HSG huyện Chí Linh năm 2021 - 2022 Lời giải
CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC 2023 - 2024 TÁCH THEO CHỦ ĐỀ TỪ ĐỀ HSG 6 Xác suất thực nghiệm của sự kiện ném bóng vào rổ là: 35 0,35 100 Bài 6: Tổng hợp kết quả xét nghiệm nhiễm Covit-19 ở một phòng khám trong năm 2021 , ta được bảng sau: Quý Số ca xét nghiệm Số ca dương tính I 150 15 II 200 21 III 180 17 IV 220 24 Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một ca xét nghiệm có kết quả dương tính. a) Theo từng quý trong năm. b) Sau lần lượt từng quý tính từ đầu năm. Trích đề HSG huyện Bình Xuyên năm 2021-2022 Lời giải a) Xác suất thực nghiệm một ca xét nghiệm có kết quả dương tính theo từng quý là: Quý I: 15 10% 150 Quý II: 21 10,5% 200 Quý III: 17 9,4% 180 Quý IV: 24 10,9% 220 b) Tổng số ca xét nghiệm của cả năm là: 150200180220750 (ca) Xác suất thực nghiệm một ca xét nghiệm có kết quả dương tính từng quý tính từ đầu năm là: Quý I: 15 2% 750 Quý II: 21 2,8% 750 Quý III: 17 2,3% 750 Quý IV: 24 3,2% 750 Bài 7: Tổ 1 của lớp 6A có 9 học sinh, mỗi học sinh được tung đồng xu 4 lần. Tổng số lần xuất hiện mặt S là 25 . Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu? Trích đề HSG huyện Hương Sơn năm 2021 - 2022 Lời giải Tổ 1 của lớp 6A có 9 học sinh, mỗi học sinh được tung đồng xu 4 lần. Tổng số lần xuất hiện mặt S là 25. Số lần tung đồng xu là 9.436. Số lần xuất hiện mặt N là 362511. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là 11 . 36 Bài 8: a) Minh gieo một con xúc sắc. Hãy liệt kê các kết quả có thể của sự kiện “số chấm xuất hiện là số nguyên tố lớn hơn 2 ” . b) Minh gieo một con xúc sắc đó 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 19 20 18 22 10 11 Tính xác xuất thực nghiệm của sự kiện “số chấm xuất hiện khi chia cho 3 dư 2 ” Trích đề HSG huyện Yên Mỹ năm 2021-2022 Lời giải
CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC 2023 - 2024 TÁCH THEO CHỦ ĐỀ TỪ ĐỀ HSG 6 a) Khi gieo con xúc sắc, các kết quả số chấm xuất hiện có thể là: 1;2;3;4;5;6 chấm. Vậy các kết quả có thể của của sự kiện “số chấm xuất hiện là số nguyên tố lớn hơn 2 ” xẩy ra là: 3;5 chấm. b) Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 19 20 18 22 10 11 Số chấm xuất hiện khi chia cho 3 dư 2 là các số 2 , 5 . Nên số lần gieo được mặt có số chấm chia cho 3 dư 2 là: 201030 (lần). Xác xuất thực nghiệm của sự kiện “số chấm xuất hiện khi chia cho 3 dư 2 ” là: 303 10010 .