PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề 1 - Chủ đề 3 Đơn vị và sai số trong vật lí - GV.pdf

 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 1 • Hệ đơn vị đo lường quốc tế SI (Système International d’unités) được xây dựng trên cơ sở của 7 đơn vị cơ bản. Bảng 3.1. Các đơn vị cơ bản trong hệ SI Bảng 3.2. Tên và kí hiệu tiếp đầu ngữ của bội số, ước số thập phân của đơn vị STT Đơn vị Kí hiệu Đại lượng Kí hiệu Tên đọc Hệ số Kí hiệu Tên đọc Hệ số 1 Mét m Chiều dài Y yotta 1024 y yokto 10-24 2 Kilôgam kg Khối lượng Z zetta 1021 z zepto 10-21 3 Giây s Thời gian E eta 1018 a atto 10-18 4 Kelvin K Nhiệt độ P peta 1015 f femto 10-15 5 Ampe A Cường độ dòng điện T tera 1012 p pico 10-12 6 Mol mol Lượng chất G giga 109 n nano 10-9 7 Candela cd Cường độ ánh sáng M mega 106  micro 10-6 k kilo 103 m mili 10-3 h hecto 102 c centi 10-2 da deka 101 d deci 10-1 • Ngoài 7 đơn vị cơ bản, những đơn vị còn lại được gọi là đơn vị dẫn xuất. Mỗi đơn vị dẫn xuất có thể phân tích thành các đơn vị cơ bản dựa vào mối liên hệ giữa các đại lượng tương ứng. • Thứ nguyên của một đại lượng là quy luật nêu lên sự phụ thuộc của đơn vị đo đại lượng đó vào các đơn vị cơ bản. Bảng 3.3: Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản Đại lượng cơ bản [Chiều dài] [Khối lượng] [Thời gian] [Cường độ dòng điện] [Nhiệt độ] Thứ nguyên L M T I K Lưu ý: Trong các biểu thức vật lí: - Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng thứ nguyên. - Hai vế của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên. Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh chúng với đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị. Chuyên đề 1 MỞ ĐẦU Chủ đề 3 ĐƠN VỊ VÀ SAI SỐ TRONG VẬT LÍ I Tóm tắt lý thuyết 1 Hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất 2 Các phép đo trong vật lí
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 2 • Phép đo trực tiếp: giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo (ví dụ như đo khối lượng bằng cân, đo thể tích bằng bình chia độ) • Phép đo gián tiếp: giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua công thức liên hệ các đại lượng được đo trực tiếp. Sai số hệ thống Sai số ngẫu nhiên Định nghĩa là sai số có tính quy luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống thường xuất phát từ dụng cụ đo (ví dụ: không hiệu chỉnh dụng cụ về đúng số 0...). ➢ Ngoài ra sai số hệ thống còn xuất phát từ độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo (gọi là sai số dụng cụ, thường được xác định bằng một nửa độ chia nhỏ nhất) là sai số xuất phát từ sai xót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Sai số này thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán của các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình Cách hạn chế hiệu chỉnh dụng cụ trước khi đo, lựa chọn dụng cụ đo phù hợp, thao tác đo đúng cách. thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số liệu đo. B1 Tính giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần: A̅= A1 + A2+. . . +An n B2 Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: ∆Ai = |A̅− Ai | → Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được xác định theo công thức ∆̅̅̅A̅ = ∆A1 + ∆A2+. . . +∆An n → Sai số tuyệt đối của phép đo: ∆A = ∆̅̅̅A̅ + ∆Adc 3 Các loại sai số của phép đo 4 Cách xác định sai số của phép đo
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 3 Trong đó sai số dụng cụ ∆Adc thường được xem có giá trị bằng một nữa độ chia nhỏ nhất với những dụng cụ đơn giản như thước kẻ, cân bàn, bình chia độ,... B3 Giá trị A của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng A = A̅± ∆A B4 Sai số tương đối (tỉ đối) được xác định bằng tỉ số giữa hai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo theo công thức δA = ∆A A̅ . 100% Sai số tương đối (tỉ đối) cho biết mức độ chính xác của phép đo • Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng: Nếu F = x ± y ± z ... thì ∆F = ∆x ± ∆y ± ∆z ... • Sai số tương đối của một tích hoặc thương bằng tổng sai số tuyệt đối của các thừa số: Nếu F = x m y n z k thì δF = m. δx + n. δy + k. δz ❖ Lưu ý: • Quy ước viết giá trị: Sai số tuyệt đối A thường được viết đến một hoặc hai chữ số có nghĩa. Còn giá trị trung bình A̅được viết đến bậc thập phân tương ứng. Ví dụ: s = 1,52723 m; s = 0,002 m thì: s = (1,527  0,002) m. • Khi thực hiện các phép tính, phải đảm bảo rằng kết quả cuối cùng có cùng số chữ số có nghĩa với số có ít chữ số có nghĩa nhất được sử dụng trong phép tính. Ví dụ: Tích của các độ dài 12,5m; 16m và 15,88m phải được viết là 3,2.103 m3 vì số chữ số có nghĩa của 16 là 2 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc đếm số chữ số có nghĩa: Nguyên tắc 1 Tất cả các số khác 0 là chữ số có nghĩa. Ví dụ: 1,13 có 3 chữ số có nghĩa; 299792458 có 9 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc 2 Các số 0 ở giữa các số khác 0 là các số có nghĩa. Ví dụ: 1001 có 4 chữ số có nghĩa; 1,03 có 3 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc 3 Các số 0 ở cuối của số thập phân là các số có nghĩa. Ví dụ: 1,30 có 3 chữ số có nghĩa; 12,400 có 5 chữ số có nghĩa. Nguyên tắc 4 Các số 0 ở đầu là các số không có nghĩa. Ví dụ: 001 có 1 chữ số có nghĩa; 0,13 có 2 chữ số có nghĩa; 0,00005 có 1 chữ số có nghĩa. 5 Nguyên tắc xác định sai số trong phép đo gián tiếp
 Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 10 4 Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1: (SBT-KNTT) Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau: Đơn vị Kí hiệu Đại lượng kelvin (1) (2) ampe A (3) candela cd (4) A. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất. B. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng. C. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất. D. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng. Câu 2: (SBT-KNTT) Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]? A. Dặm. B. Hải lí. C. Năm ánh sáng. D. Năm. Câu 3: (SBT-KNTT) Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau: - Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1)... và nên chuyển về cùng (2)... - (3)... của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên. A. (1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng. B. (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế. C. (1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế. D. (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế. Câu 4: Sai số hệ thống A. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra. B. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch. C. không thể tránh khỏi khi đo. D. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Câu 5: Chọn ý sai? Sai số ngẫu nhiên A. không có nguyên nhân rõ ràng. B. là những sai sót mắc phải khi đo. C. có thể do khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn. D. chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Câu 6: Phép đo của một đại lượng vật lý A. là những sai xót gặp phải khi đo một đại lượng vật lý. B. là sai số gặp phải khi dụng cụ đo một đại lương vật lý. C. là phép so sánh nó với một đại lượng cùng loại được quy ước làm đơn vị. D. là những công cụ đo các đại lượng vật lý như thước, cân...vv. Câu 7: Chọn phát biểu sai ? A. Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo. II Đề trên lớp 1 Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.