Content text TOPIC 6 - CÁC VẤN ĐỀ ĐẠI TỪ.docx
TOPIC 6. PRONOUNS (Đại từ) PART 1. GRAMMAR Pronouns Chart (Bảng Đại từ cơ bản cần nhớ) Subject Pronouns (S) Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) Object Pronouns (O) Đại từ nhân xưng (Tân ngữ) Possessive Adjectives Tính từ sở hữu Possessive Pronouns Đại từ sở hữu Reflexive Pronouns Đại từ phản thân 1 st person I me my mine myself 1 st person (plural) we us our ours ourselves 2 nd person you you your yours yourself 2 nd person (plural) you you your your yourselves 3 rd person (male) he him his his himself 3 rd person (female) she her her hers herself 3 rd thing it it its Its itself 3 rd person and thing (plural) they them their theirs themselves Examples: Anna is my cousin. She lives in the United States. His sister has just given him a new T-shirt. Jack wanted a new laptop like mine. They taught themselves how to play the guitar. CHÚ Ý. Các dạng “Sở hữu” khác (Possessive cases) Dạng ‘s
Dùng với danh từ số ít chỉ người hoặc con vật: Linda’s computer, a dog’s head. Dùng với đại từ bất định: nobody"s fault Dùng với danh từ số nhiều bất quy tắc: children’s toys Dùng với cụm danh từ: my father-in-law’s car Dùng với chủ sở hữu từ hai trở lên: John and Peter's house (nhà của chung John và Peter) John’s and Peter's house (nhà của John và Peter khác nhau) Dùng với danh từ chỉ địa điểm, tổ chức: the city’s population the company’s policies Dạng ‘ Dùng với danh từ số nhiều có quy tắc: my parents’ room Dùng với danh từ số ít nhưng kết thúc bằng -s: James’ school bag Dạng of + N Dùng với danh từchỉ vật, danh từtrừu tượng, con vật: the front seat of the car the price of success the head of the dog Dùng với danh từchỉ ngưòi khi trong cụm từdài: The son of the man who bought my car is a doctor. Dùng với danh từchỉ địa điểm, tổ chức: the population of the city the policies of the company Indefinite Pronouns (Đại từ bất định) Indefinite Pronouns People (chỉ người) everyone/everybody (mọi người) Everyone wants to enjoy the wedding party.
someone/somebody (ai đó) anyone/anybody (bất kỳ ai) no one/nobody (không ai) Someone wishes to speak to you on the phone. Has anybody seen my bag? No one/Nobody came to visit me when I was in hospital. Things (chỉ vật) everything (mọi thứ, vật, điều) something (thứ, vật, điều đó) anything (bất kỳ thứ, vật, điều) nothing (không thứ, vật, điều gì cả) The earthquake destroyed everything within a 25-mile radius. I’ve got something to tell you. I’m full. I don’t need anything now. He said nothing. CHÚ Ý Dùng him/ her/ his... thay thế cho đại từ bất định chỉ người (văn phong trang trọng) Dùng them/ their ... thay thế cho đại từ bất định chỉ người (văn phong suồng sã) Dùng it/ its ... thay thế cho đại từ bất định chỉ vật. Example: Somebody left his/her book on the table. Somebody left their book on the table. Everyone has his/her own ideas. Everyone has their own ideas. Trạng từ “where” Everywhere: mọi nơi Somewhere: nơi nào đó Anywhere: bất kì nơi nào No where: không nơi nào Example: I’m extremely depressed now. Can you take me to somewhere interesting? Demonstrative Pronouns (Đại từ chỉ định) This That Nói về người hoặc vật số ít ở gần người nói (đây, này). This is a nice cup of tea. We have lived in this house for twenty years. Nói về người hoặc vật số ít ở xa người nói (kia, đó). What's that? Who lives in that house?
Giới thiệu người (số ít). This is Janet. This is John and this is Michael. Bắt đầu cuộc nói chuyện trên điện thoại. Hello, this is Lan. Can I speak to Mai? Dùng để thay thế cho điều đã được nói phía trước. I’ve got a new job.’ ’That’s great. ’ These Those Nói về người hoặc vật số nhiều ở gần người nói (đây, này). Whose shoes are these? Have you read all of these books? Giới thiệu người (số nhiều). These are my friends, John and Michael. (Không dùng-. These are John and Michael.) Nói về người hoặc vật số nhiều ở xa người nói (kia, đó). Those are very expensive shoes. Who are those people? Impersonal Pronouns (Đại từ không ngôi) “One” dùng như đại từ nhân xưng không chỉ rõ người (số ít) One should never be mean. ONE (số ít) ONES (số nhiều) “One - Ones” dùng để thay thế cho danh từ đã được nhắc đến phía trước. Which is your car, the red one or the blue one? Impersonal Pronouns “One - Ones” dùng để chỉ người hay vật mà ta đã biết dù chưa nhắc tới. She’s the one that’s wearing a red dress. THEY “They” dùng như đại từ nhân xưng không chỉ rõ người nào (số nhiều) They drive on the right side in Romania. THERE “There” dùng để giới thiệu, đưa ra sự có mặt của danh từ hoặc cụm từ phía sau. There’s something in the dark. There is a new tenant in the building.