PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 4035. Sở Quảng Ninh (giải).pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ SỞ QUẢNG NINH 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Sự chuyển thể đó được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. ngưng tụ. D. thăng hoa. Câu 2: Một khối khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công. Theo định luật I của nhiệt động lực học: ΔU = A +Q thì dấu của nhiệt lượng Q và công A là A. Q < 0 và A > 0 . B. Q > 0 và A > 0 . C. Q > 0 và A 0  . D. Q < 0 và A 0  . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình vẽ dưới đây là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ 0 1 t =18,2 C được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng  = 2,70 lít/phút và được làm nóng đến nhiệt độ 0 2 t =36,7 C. Cho biết khối lượng riêng, nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 3  =1000 kg/m , c 4200 J/kg.K = và hiệu suất làm nóng nước là H 95% = . Câu 3: Khi đi qua máy làm nóng nước, nhiệt độ của nước đã tăng thêm một lượng là A. 309,7 K . B. 18,5K . C. 36,7 K . D. 291,5 K . Câu 4: Công suất tiêu thụ điện của máy làm nóng nước có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2663W . B. 2480W . C. 3680W . D. 3480W . Câu 5: Một mol khí có nhiệt độ tuyệt đối T ở trong bình có thể tích V. Áp suất p của khí tác dụng lên thành bình là A. V p RT = . B. T p RV = . C. VT p R = . D. RT p V = . Câu 6: Trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt của khí lí tưởng thì A. nội năng của khí tăng. B. nội năng của khí giảm. C. nội năng của khí không đổi. D. khí không thực hiện công. Câu 7: Một máy hút chân không làm giảm áp suất khí nitrogen trong một bình kín về đến giá trị 10 9,0.10 Pa − ở nhiệt độ 0 27,0 C . Số phân tử khí nitrogen trong thể tích 3 2,0cm của bình kín đó là A. 5 2,17.10 . B. 5 4,35.10 . C. 11 2,17.10 . D. 11 4,35.10 . Câu 8: Chụp cộng hưởng từ MRI (Magnetic Resonance Imaging) là một kĩ thuật giúp ta thu được những hình ảnh có độ phân giải cao của các bộ phận cơ thể nhờ sóng vô tuyến và A. từ trường mạnh. B. điện trường mạnh. C. tia X. D. sóng siêu âm. Câu 9: Một chiếc hộp được dùng để cất trữ chất phóng xạ. Vật liệu nào là thích hợp nhất để làm hộp? A. Chì. B. Đồng C. Thép. D. Nhôm. Câu 10: Trong sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại một điểm biến thiên điều hòa và luôn A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha nhau góc 0 45 . D. vuông pha.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một học sinh tiến hành đun một lượng nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0 0C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 0 100 C . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc hóa hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. O A B C 100 0 t( C) 90 145,2Q(kJ) Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 330 kJ/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K , nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2300 kJ/kg . Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế và sự trao đổi nhiệt với môi trường, coi rằng nước đá ban đầu hoàn toàn ở thể rắn. a) Trạng thái nước bắt đầu sôi ứng với điểm B trên đồ thị. b) Trong quá trình từ A đến B, nội năng của nước giảm. c) Ban đầu, khối lượng nước đá trong nhiệt lượng kế là 120 g . d) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước hóa hơi hết thì cần cung cấp cho nước nhiệt lượng tổng cộng là 145,2 kJ. Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của áp suất theo nhiệt độ của một lượng khí xác định theo sơ đồ như hình vẽ. Trong đó, bình thủy tinh hình cầu có nút kín, bên trong có chứa 2 lít khí được nối thông với áp kế qua một ống nhỏ. Bình thủy tinh được nhúng trong một bình nước, nhiệt độ của nước được đo bởi một nhiệt kế. Coi rằng nhiệt độ khí trong bình luôn bằng nhiệt độ nước bên ngoài, bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của bình thủy tinh. Học sinh tiến hành đun nóng từ từ nước trong bình rồi ghi lại giá trị nhiệt độ t được chỉ bởi nhiệt kế và áp suất p được chỉ bởi áp kế, thu được kết quả ở bảng dưới đây. Lần đo t (0C) p (105 Pa) 1 28,0 1,00 2 42,0 1,05 3 58,0 1,10 4 75,0 1,15 5 85,0 1,20 a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong bình là quá trình đẳng tích. b) Động năng chuyển động nhiệt của các phân tử khí trong bình giảm theo thời gian. c) Giá trị trung bình của tỉ số giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của khí trong bình p T tính theo đơn vị Pa K được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là 331. d) Số mol khí đã dùng trong thí nghiệm làm tròn đến chữ số hàng phần trăm là 0,08.
Câu 3: Xét một đoạn dây dẫn AB đồng chất, nằm ngang có khối lượng 0,02 kg , thẳng và dài 0,25m được treo trong từ trường đều, có độ lớn cảm ứng từ là 0,25 T , các đường sức từ có phương nằm ngang và vuông góc với đoạn dây dẫn AB , có chiều như hình vẽ bên. Lấy 2 g 10 m /s = . Biết dây treo không nhiễm từ và độ cứng của lò xo là 10 N/m. a) Khi chưa có dòng điện chạy qua dây dẫn AB thì lò xo đang ở trạng thái bị dãn. b) Nếu lò xo ở trạng thái tự nhiên thì lực từ tác dụng lên dây dẫn AB có hướng thẳng đứng xuống dưới. c) Khi lò xo ở trạng thái tự nhiên thì dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có chiều từ A đến B và cường độ 4,0A. d) So với khi lò xo ở trạng thái tự nhiên, nếu giữ nguyên cường độ nhưng đổi chiều dòng điện thì mỗi lò xo bị biến dạng một đoạn là 2,0 cm. Câu 4: Sau một vụ thử hạt nhân, người ta phát hiện đồng vị phóng xạ 131 53 I phát tán vào khí quyển. Chất này có thể lắng đọng xuống đất, nhiễm vào cỏ và nguồn nước. Khi một hạt nhân 131 53 I phân rã, nó phát ra bức xạ −  và biến đổi thành hạt nhân xenon (Xe). Một nông trại nuôi bò có những con bò không may ăn phải cỏ bị nhiễm đồng vị phóng xạ này và rồi sữa bò bị nhiễm phóng xạ. Sau một vụ thử hạt nhân, người ta đo được độ phóng xạ của 131 53 I trong sữa bò tại trang trại là 2850 Bq/lít . Biết rằng chu kỳ bán rã của 131 53 I là 8,02 ngày và giới hạn an toàn cho mức phóng xạ trong sữa là 100 Bq/lít . a) Nếu một người uống sữa chứa 131 53 I có mức phóng xạ vượt ngưỡng an toàn trong một thời gian dài có thể gây nguy cơ ung thư. b) Hạt nhân Xe được sinh ra có 54 proton và 54 neutron. c) Hằng số phóng xạ của 131 53 I là 6 1 1,00.10 s − − . d) Thời gian để mẫu sữa bò tại trang trại đạt mức an toàn phóng xạ cho phép là 30 ngày kể từ thời điểm đo. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bong bóng hình cầu khi nổi lên mặt nước có bán kính là 2mm . Cho biết trọng lượng riêng của nước là 3 10000 N/m , áp suất khí quyển là 5 0 p =10 Pa . Coi nhiệt độ trong nước không thay đổi theo độ sâu. Câu 1: Trong quá trình nổi lên, nếu thể tích của bong bóng tăng lên 4 lần thì áp suất của khí trong bong bóng giảm mấy lần? Câu 2: Vị trí mà tại đó bong bóng có bán kính bằng 1mm cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu mét? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Trong máy quang phổ khối (Mass Spectrometry), một ion mang điện tích 19 q 1,6.10 C − = + , có khối lượng 26 m 3,2.10 kg − = , được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U 1000V = , sau đó ion sẽ chuyển động vào vùng từ trường đều theo phương vuông góc với cảm ứng từ B có độ lớn 0,5T. Lực từ tác dụng lên ion có độ lớn F Bv q = , có phương vuông góc với cảm ứng từ B và với vận tốc v của ion. Trong vùng từ trường, ion chuyển động theo quỹ đạo tròn. Bỏ qua tác dụng của trọng lực và lực cản. Câu 3: Bỏ qua tốc độ ban đầu của ion, sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế U, tốc độ v của ion là bao nhiêu km/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.