Content text II. PP giải nhanh các dạng bài tập.doc
Trang 2 - Chiều dài của ADN, L số chu kì xoắn 34220347480 (Å). - Tổng số nuclêôtit của ADN là số chu kì xoắn 20220204400 (chu kì). Bài 2: Một phân tử ADN có tổng số 480000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 22% tổng số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại và tổng liên kết hiđrô của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh Tổng số 2 loại nuclêôtit không bổ sung luôn chiếm 50% tổng số nuclêôtit của ADN. A + G = A + X = T + G = T + X = 50%. Tổng số liên kết hiđrô của phân tử ADN là = 2A + 3G = Tổng số nuclêôtit của ADN + G của ADN . Giải thích lí thuyết: - Vì 100%ATGX . Mà AT và GX cho nên 2;2ATAGXG . 22100%.50%ATGXAGAG . - Trên phân tử ADN mạch kép, A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Do đó, ở đâu có A và T thì ở đó có 2 liên kết hiđrô, ở đâu có G và X thì ở đó có 3 liên kết hiđrô. Số liên kết hiđrô 23AG . - 2322HAGAGG . Vì 22AGN . HNG . Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: 22%50%22%28%GA . - Số nuclêôtit loại 28%480000134400AT - Số nuclêôtit loại 22%480000105600GX - Số liên kết hiđrô của ADN là 23480000105600585600HAGNG (liên kết) Bài 3: Một phân tử ADN có tổng số 310000 nuclêôtit và 390000 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh: Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N; tổng liên kết hiđrô là H thì số nuclêôtit loại G = H – N; số nu loại A = 1,5N – H. Giải thích: a) Chứng minh G luôn HN . Tổng số nuclêôtit của ADN là 22NAG . Tổng liên kết hiđrô của ADN là 23HAG . Vì vậy, nếu lấy HN thì ta có: 2322HNAGAGG . Số nuclêôtit loại G luôn HN . b) Chứng minh A luôn 1,5NH . 22.1,533NAGNAG . Do đó, 1,53323NHAGAGA . Số nuclêôtit loại A luôn 1,5NH . Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: 310000;390000NH . 39000031000080000ATHN . 1,51,531000039000046500039000075000GXNH . Ví dụ vận dụng: Một gen có tổng số 5100 nuclêôtit và 6050 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen này. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: 5100;6050NH .
Trang 4 111111112 2 N ATGXATGXN atgxatgxatgxatgx 12 aN A atgx ; 12 tN T atgx ; 12 gN G atgx ; 12 xN X atgx Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: 1 42400096000 2000 2465948A ; 1 624000144000 3000 2465948T ; 1 524000120000 2500 2465948G ; 1 924000216000 4500 2465948X Ví dụ vận dụng: Ví dụ 1: Một gen có tổng số 2400 nuclêôtit và trên mạch 2 của gen này có tỉ lệ :::1:3:4:4ATGX . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này. Cách tính: Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: 2 124002400 100 2134424A ; 2 324007200 300 2134424T ; 2 424009600 400 2134424G ; 2 424009600 400 2134424X . Ví dụ 2: Một gen có chiều dài 510nm và trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ :::3:5:4:3ATGX . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này. Cách tính: - Gen có chiều dài 510nm Tổng số nuclêôtit của gen 5100 23000 3,4 . Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: 1 330009000 300 2354330A ; 1 5300015000 500 2354330T ; 1 4300012000 400 2354330G ; 1 330009000 300 2354330X Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 1200 nuclêôtit và trên mạch 1 của đoạn ADN này có tỉ lệ :::2:3:1:4ATGX .