Content text ĐỀ HÓA SỐ 6 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx
2 Câu 4. Trong số những công việc sau, công việc nào không được thực hiện trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân? A. Điều chế kim loại Fe. B. Mạ nickel. C. Điều chế kim loại Al. D. Điều chế kim loại Zn. Câu 5. Khi cắt mẩu sodium ở trong không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi,đó là do có sự hình thành các chất rắn A. Na 2 O,Na 2 CO 3 ,NaHCO 3 ,NaOH. B. Na 2 CO 3 ,NaHCO 3 ,NaOH. C. Na 2 O, NaHCO 3 ,NaOH. D. Na 2 O,Na 2 CO 3 , NaOH. Câu 6. Tripeptide X tạo thành từ 3 α –amino acid no đơn chức mạch hở và có phân tử khối nhỏ nhất. Thủy phân 55,44 gam X bằng 200 ml dung dịch NaOH 4,8M đun nóng, sau đó cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 88,560 gam B. 92,096 gam C. 93,618 gam D. 73,14 gam Câu 7. Y là một polysaccharide có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. amylose B. glucose C. saccharose D. amylopectin Câu 8. Trong giờ thí nghiệm hóa học, giáo viên giao cho mỗi nhóm hai tấm len có bề ngoài giống nhau và cho biết một tấm là len lông cừu còn tấm còn lại là len sản xuất từ tơ nhân tạo (có bản chất là cellulose), yêu cầu các nhóm hãy nhận biết 2 tấm len trên. Cách đơn giản để phân biệt hai loại trên là A. Hòa tan vào nước, len lông cừu tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không tan. B. Hòa tan vào nước, len lông cừu không tan còn len sản xuất từ tơ nhân tạo tan. C. Đốt cháy, len lông cừu có mùi khét còn len sản xuất từ tơ nhân tạo không có. D. Đốt cháy, len sản xuất từ tơ nhân tạo có mùi khét còn len lông cừu không có. Câu 9. Giải Nobel Hóa học năm 2010 được trao cho ba nhà hóa học Richard F. Heck, Ei-ichi Negishi và Akira Suzuki với công trình nghiên cứu về việc sử dụng paladium làm chất xúc tác để tạo nên các hợp chất hữu cơ. Kết quả của nghiên cứu này giúp các nhà hóa học tổng hợp nhanh chóng và chính xác các dược phẩm và các vật liệu hữu cơ như mong muốn mà không kèm theo các sản phẩm phụ. Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất xúc tác paladium ? A. Nó bị tiêu thụ hết trong phản ứng. B. Nó làm tăng tốc độ hình thành các phân tử hữu cơ. C. Nó giúp làm giảm sản phẩm phụ. D. Nó giúp tạo các phân tử hữu cơ. Câu 10. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng A. điện phân dung dịch NaOH. B. điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH. C. cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
3 D. cho dung dịch NaOH tác dụng với H 2 O. Câu 11. Hợp chất hữu cơ X thuộc nhóm ester có công thức đơn giản nhất là C 2 H 3 O và có phổ khối lượng như sau: Biết khi thủy phân X trong môi trường base thu được một alcohol và một muối không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của hợp chất X là A. vinyl acetate. B. ethyl acetate. C. methyl propionate. D. methyl acrylate. Câu 12. Trong các phức sau đây, phân tử phức có số oxi hóa của sắt thấp nhất là A. [Fe(CO 5 ]. B. K 4 [Fe(CN) 6 ]. C. K 2 [FeO 4 ]. D. K 3 [Fe(CN) 6 ]. Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp. (2) Cho BaO vào dung dịch CuSO 4 . (3) Nhiệt phân AgNO 3 . (4) Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al 2 O 3 và Na 3 AlF 6 . (5) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 (dư). (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl 3 (dư). (7) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 (dư). Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 14. Tinh dầu chuối được sản xuất nhiều trong thực tế dựa trên phản ứng giữa acetic acid và isoamyl alcohol có xúc tác sulfuric acid đậm đặc. Để giảm giá thành sản xuất người ta cho isoamyl alcohol 98% tác dụng với acetic acid bằng 96% với xúc tác acid H 2 SO 4 đặc 100%. Tuy nhiên nếu thực hiện theo tỷ lệ mol 1:1 thì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 60%. Để phản ứng đạt được hiệu suất 90% trong cùng điều kiện thì người ta phải tăng lượng acetic acid lên. Vậy để đạt hiệu suất 80% thì người ta phải dùng m kg acetic acid với 440 kg alcohol trên. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
4 A. 720,1. B. 546,9. C. 624,4. D. 680,6. Câu 15. Cho các phát biểu sau về cao su: (a) Cao su là vật liệu polymer có tính dẻo. (b) Cao su tự nhiên được lấy từ mủ cây cao su và chứa các mắt xích isoprene với các liên kết đôi ở dạng trans. (c) Cao su tự nhiên tan trong nước và ethanol nhưng không tan trong xăng và benzene. (d) Cao su tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và có tính đàn hồi tương tự cao su tự nhiên. (e) Cao su buna-S và buna-N là hai loại cao su tổng hợp được điều chế từ buta-1,3-diene với styrene và acrylonitrile tương ứng. (f) Cao su chloroprene là một loại cao su tổng hợp có độ đàn hồi thấp và dễ bị lão hoá. Có bao nhiêu phát biểu là sai? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Các dung dịch riêng biệt Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) Khí thoát ra Có kết tủa (2) Khí thoát ra Có kết tủa Có kết tủa (3) Có kết tủa (4) Có kết tủa Có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H 2 SO 4 , MgCl 2 , BaCl 2 . B. H 2 SO 4 , NaOH, MgCl 2 . C. Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 . D. Na 2 CO 3 , NaOH, BaCl 2 . Câu 17. Định lượng glucose bằng phương pháp chuẩn độ với KMnO₄ dựa trên phản ứng oxi hóa khử giữa glucose và KMnO₄ trong môi trường acid. Trong phản ứng này, KMnO₄ (màu tím) bị khử thành Mn²⁺ (màu không màu) khi oxi hóa glucose thành gluconic acid. Thực hiện chuẩn độ bằng cách thêm dung dịch KMnO₄ vào mẫu glucose cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền, đánh dấu điểm kết thúc. Lượng KMnO₄ tiêu thụ được dùng để tính toán lượng glucose trong mẫu ban đầu. Một mẫu dung dịch chứa glucose được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO 4 0,02M. Quá trình chuẩn độ hoàn thành khi sử dụng hết 25 mL dung dịch KMnO 4 . 2MnO 4 − + 5C 6 H 12 O 6 + 16H + → 2Mn 2+ + 10CO 2 + 18H 2 O Nếu dung dịch ban đầu có thể tích 250 mL, nồng độ mol của glucose trong dung dịch là A. 0,0025 M. B. 0,00625 M. C. 0,01 M. D. 0,005 M.