Content text 4086. Sở Kiên Giang.pdf
A. cân bằng nhiệt. B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. đẳng áp. Câu 18: Hai nam châm được treo cố định, phía trên hai ống dây dẫn kín như hình vẽ. Ống dây (1) được dịch chuyển theo chiều mũi tên, ống dây (2) đứng yên. Dòng điện cảm ứng A. chỉ xuất hiện trong ống dây (2). B. không xuất hiện trong cả 2 ống dây. C. xuất hiện trong cả 2 ống dây. D. chỉ xuất hiện trong ống dây (1). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hai nhiệt kể thuỷ ngân (1) và (2) được nhúng vào hai cốc nước A và B như hình vẽ. a) Nếu ban đầu cả hai nhiệt kế cùng nhúng vào trong một cốc thì nhiệt kế (1) có số chỉ nhỏ hơn nhiệt kế (2). b) Cốc nước B có nhiệt độ cao hơn so với cốc nước A. c) Nhiệt kế (1) và (2) đang đo nhiệt độ của nước trong mỗi cốc. d) Các phân tử nước trong cốc A chuyển động nhanh hơn so với trong cốc B Câu 2: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ lớn dòng điện cảm ứng và tốc độ biến thiên từ thông. Họ thực hiện các nội dung: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: nam châm (1), cuộn dây (2), điện kế (3) và dây dẫn (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi thay đổi tốc độ biến thiên từ thông bằng cách thay đổi tốc độ dịch chuyển của nam châm khi lại gần hoặc ra xa cuộn dây thì dòng điện cảm ứng có độ lớn thay đổi; (III) Họ cho nam châm dịch chuyển về phía cuộn dây càng nhanh thì kim điện kế lệch càng nhiều; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm đã chứng minh được nội dung ở (II). a) Nội dung (I) thể hiện một phần của kế hoạch nghiên cứu. b) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh. c) Nội dung (III) đủ để đưa ra kết luận (IV). d) Trong thí nghiệm ở nội dung (III), dòng điện trong cuộn dây là dòng điện cảm ứng. Đây là sự chuyển hoá từ cơ năng sang điện năng. Câu 3: Pin nguyên tử có khả năng duy trì dung lượng ở mức cao trong thời gian dài khi sử dụng nguồn phóng xạ có chu kì bán rã lớn. Một pin nguyên tử (hình bên) sử dụng plutonium-238 ( ) 238 94 Pu , có chu kì bán rã là 87,8 năm. Tại thời điểm sản xuất, độ phóng xạ của pin này là 2,5Ci . Biết 1Ci = 10 3,7 10 Bq , tính 1 năm có 365 ngày, khối lượng mol nguyên tử của plutonium là 238 g / mol. a) Hạt nhân plutonium trong pin có 238 nucleon. b) Sau 87,8 năm thì nguồn phóng xạ bị phân rã hết. c) Pin được sử dụng cho thiết bị điều hòa nhịp tim trong cơ thể bệnh nhân. Suất điện động của pin tỉ lệ thuận với độ phóng xạ. Người ta sẽ thay pin khi công suất điện của pin giảm 50% so với giá trị ban đầu. Sau 43,3 năm người bệnh mới cần phẫu thuật để thay pin khác. d) Tại thời điểm sản xuất, khối lượng của đồng vị phóng xạ 238 94 Pu đưa vào pin là 146 mg. Câu 4: Súng bắn đinh sử dụng áp lực không khí để đẩy đinh vào bề mặt gỗ. Súng được nối với bình khí nén chứa 10 lít không khí ở áp suất 12 atm và nhiệt độ 27 C (nhiệt độ môi trường). Bình khí nén được nối với một rơ-le áp suất của máy nén khí, rơ-le chỉ đóng điện cho máy nén hoạt động, nạp lại khí vào bình nén khi áp suất nhỏ hơn 4 atm. Biết rằng mỗi lần bắn, súng giải phóng 0,5 lít khí ở áp suất 1 atm , coi nhiệt độ của bình khí nén không đổi sau mỗi lần bắn và bằng nhiệt độ môi trường, lượng khí nén được xem là khí lí tưởng. a) Có thể áp dụng định luật Boyle để tính áp suất của khí trong bình sau mỗi lần bắn. b) Mỗi lần bắn đinh, nội năng của khí trong bình giảm. c) Số mol khí trong bình khi chưa sử dụng là 4,9 mol . d) Người thợ có thể bắn được tối đa 150 đinh trước khi máy nén nạp lại khí. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2 : Lò phản ứng của NuScale (Mỹ) là một nhà máy điện hạt nhân cỡ nhỏ có công suất 50 MW , vận hành nhờ năng lượng phân hạch uranium 235 92 U . Giả sử hiệu suất của nhà máy đạt 30% , một hạt nhân 235 92 U khi phân hạch tỏa ra năng lượng trung bình 200 MeV. Biết khối lượng mol của 235 92 U là 19 235 g / mol,1eV 1,6.10 J − = . Câu 1: Năng lượng tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân 235 92 U là 11 x 10 J − . Tìm giá trị của x (kết quả lấy đến chữ số hàng phần mười). Câu 2: Biết rằng 235 92 U được làm giàu đến 20% . Để vận hành lò phản ứng này liên tục trong 1 năm ( 365 ngày) thì cần cung cấp một lượng nhiên liệu bằng bao nhiêu tấn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Đồ thị biểu diễn điện áp xoay chiều theo thời gian như hình bên. Chu kì của điện áp này bằng bao nhiêu miligiây? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Mỗi lần hít vào, một người đưa vào phổi một lượng khí có thể tích 500 ml , ở áp suất 100 kPa và nhiệt độ không khí là 27 C . Giả sử hỗn hợp khí này có thành phần tương đối ổn định (các phân tử oxygen chiếm 21% ), với khối lượng mol của không khí và oxygen lần lượt là 29 g / mol và 32 g / mol . Câu 4: Khối lượng không khí sau mỗi lần hít vào là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Câu 5: Có x. 21 10 phân tử oxygen được đưa vào phổi sau mỗi lần hít vào. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 6: Người ta thực hiện công bằng 25 kJ để nén một khối khí trong một cylinder. Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng 17 kJ ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, độ biến thiên nội năng khối khí bằng bao nhiêu kilojun?
ĐỀ VẬT LÝ SỞ KIÊN GIANG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Để tiết kiệm điện năng tiêu thụ khi sử dụng máy điều hòa, người ta khuyến nghị nên điều chỉnh máy ở mức 25 C . Trong thang đo Kelvin, nhiệt độ này bằng A. 300 K. B. 248 K. C. 298 K. D. 273 K. Hướng dẫn T K t K ( ) C 273 25 273 298 . ( ) = + = + = Chọn C Câu 2: Tia phóng xạ nào dưới đây không bị lệch hướng khi chuyển động trong từ trường? A. − . B. . C. . D. + . Hướng dẫn Tia không mang điện. Chọn B Câu 3: Khi xoa cồn vào da , ta cảm thấy mát vì A. cồn thu nhiệt lượng từ da để bay hơi. B. cồn tỏa nhiệt lượng khi bay hơi. C. cồn làm tăng sự lưu thông máu dưới da. D. cồn truyền nhiệt vào da để bay hơi. Hướng dẫn Chọn A Câu 4: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể khí được gọi là quá trình A. hóa hơi. B. thăng hoa. C. nóng chảy. D. ngưng kết. Hướng dẫn Chọn B Câu 5: Mỗi kilôgam nước cần thu một lượng nhiệt là 6 2,3 10 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. 6 2,3,10 J là nhiệt nóng chảy của nước đá. B. 6 2,3,10 J là nhiệt hóa hơi của nước. C. 6 2,3 10 J / kg là nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. D. 6 2,3 10 J / kg là nhiệt hóa hơi riêng của nước. Hướng dẫn Chọn D Câu 6: Xét một lượng khí lí tưởng xác định, nếu áp suất được giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với A. khối lượng của nó. B. áp suất của nó. C. nhiệt độ tuyệt đối của nó. D. số mol của nó. Hướng dẫn Đẳng áp V T = const. Chọn C Câu 7: Tàu ngầm lớp Kilo của Việt Nam được trang bị hệ thống sonar - công nghệ được mệnh danh là "con mắt của tàu ngầm". Hệ thống sonar phát ra A. sóng ánh sáng. B. tia gamma. C. tia X. D. sóng siêu âm. Hướng dẫn Chọn D Câu 8: Trong y học, bức xạ được sử dụng để chẩn đoán bệnh là A. tia gamma. B. tia alpha. C. tia X. D. tia tử ngoại. Hướng dẫn Chọn C Câu 9: Từ thông có đơn vị là A. tesla (T) . B. kelvin (K). C. weber (Wb). D. newton (N). Hướng dẫn Chọn C Câu 10: Xung quanh đối tượng nào sau đây không tạo ra từ trường? A. Điện tích đứng yên. B. Dòng điện xoay chiều. C. Nam châm vĩnh cửu. D. Dòng điện không đổi. Hướng dẫn