Content text Lớp 10. Đề cuối kì 1 (Đề 2).docx
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết hydrogen. D. Tương tác van der Waals. Câu 11. Ion X - có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 , nguyên tử Y có số electron ở các phân lớp s là 5. Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cho nhận. C. Liên kết ion. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Câu 12. Trong các loại liên kết sau: (1) liên kết đơn; (2) liên kết đôi; (3) liên kết ba; (4) liên kết ion, những loại liên kết nào có chứa liên kết pi ? A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (4). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 ; 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 ; 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . a) Z có bán kính nguyên tử lớn nhất trong 3 kim loại. b) X, Y, Z thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. c) Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z. d) Tính base tăng dần của các hydroxide là Z(OH) 3 < Q(OH) 2 < XOH. Câu 2. Phân tử H 2 O có cấu tạo như sau: a) Liên kết H–O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. b) Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O. c) Nguyên tử O còn một cặp electron hoá trị riêng. d) Các phân tử H 2 O có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau. PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, lớp M của nguyên tử nguyên tố X có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X bằng bao nhiêu? Câu 2. Bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được trong tự nhiên zirconium (kí hiệu Zr) có các đồng vị được thể hiện qua biểu đồ và bảng sau:
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C C D C B D A C A D C C Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a S b Đ b Đ c S c S d Đ d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 15 3 5 2 91,3 4 8 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm). a) Cấu hình electron của X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 . Biểu diễn electron hoá trị trong ô orbital b) Oxide của X là 2XO Hydroxide của X là XOH. Câu 2 (1 điểm). a) Nguyên tử Mg nhường 2 electron để tạo thành ion Mg 2+ : Mg Mg 2+ + 2e. Nguyên tử O nhận 2 electron để tạo thành ion O 2 : O + 2e O 2 . Các ion mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion: Mg 2+ + O 2 MgO. b) Công thức Lewis Hoá trị của N là IV. Câu 3 (1 điểm). a) Nhiệt độ sôi của HF, NH 3 cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử. b) Nhiệt độ sôi của các hợp chất còn lại trong dãy tăng dần do tăng phân tử khối. ------------------------- HẾT -------------------------