Content text 35. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí THPT Nga Sơn - Thanh Hóa - Lần 3 - có lời giải.docx
Mã đề 008 Trang 3/4 SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT TN THPT LẦN III NĂM 2025 TRƯỜNG THPT NGA SƠN MÔN: ĐỊA LÍ. LỚP 12 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Mã Đề: 008. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Vùng chuyên canh cây điều tập trung nhiều ở A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 2. Xu hướng phát triển du lịch được chú trọng ở nước ta hiện nay là A. du lịch bền vững, du lịch thông minh. B. đa dạng loại hình, chuyển đổi số. C. phát triển ổn định, tăng trưởng xanh. D. mở rộng thị trường, du lịch ảo. Câu 3. Nhân tố chủ yếu làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta theo hướng tích cực là A. tăng trưởng kinh tế, đa dạng hoá sản xuất. B. đô thị hoá và thu hút đầu tư nước ngoài C. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. D. sự hội nhập nền kinh tế quốc tế, khu vực. Câu 4. Vịnh Vân Phong thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch thành cảng trung chuyển lớn nhất nước ta dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây? A. Cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng, vịnh biển sâu rộng, kín gió. B. Cơ sở hạ tầng tương đối tốt, cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng. C. Gần các tuyến hàng hải quốc tế, cơ sở hạ tầng tương đối tốt. D. Vịnh biển sâu rộng và kín gió, gần các tuyến hàng hải quốc tế. Câu 5. Loại năng lượng nào sau đây ở nước ta thuộc năng lượng hoá thạch? A. Điện mặt trời. B. Điện gió. C. Điện sinh khối. D. Dầu thô. Câu 6. Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI (Số liệu theo SGK Địa lí Nâng cao, trang 48) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội? A. Biên độ nhiệt năm lớn, có 2 - 3 tháng mùa đông lạnh. B. Biên độ nhiệt năm lớn, mưa chủ yếu vào mùa đông. C. Biên độ nhiệt năm nhỏ, có 2 - 3 tháng mùa đông lạnh. D. Biên độ nhiệt năm nhỏ, mưa chủ yếu vào mùa hạ.
Mã đề 008 Trang 3/4 Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay? A. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu là các quốc gia Đông Nam Á. B. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta hiện nay. C. Chú trọng vào việc xuất khẩu các mặt hàng có giá thành cao. D. Máy móc, thiết bị là nhóm hàng nhập khẩu chính hiện nay. Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Hồng có khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa đứng đầu cả nước là nhờ chủ yếu vào A. dân số đông nhu cầu vận tải lớn. B. nhiều sân bay, hải cảng lớn nhất cả nước. C. nền kinh tế phát triển nhất cả nước D. mạng lưới giao thông khá toàn diện. Câu 9. Quốc lộ 1 bắt đầu và kết thúc ở những địa phương nào? A. Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn), mũi Cà Mau. B. Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh), mũi Cà Mau. C. Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn), cửa khẩu Xà Xía (Hà Tiên). D. Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh), cửa khẩu Xà Xía (Hà Tiên). Câu 10. Sản xuất nông nghiệp hàng hoá ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do A. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng thị trường. B. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. C. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn. D. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô. Câu 11. Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ B. Phát triển công nghiệp chế biến, bổ sung lao động. C. Tăng cường giống mới, phổ biến kĩ thuật nuôi trồng. D. Bổ sung nguồn lao động, tăng cường cơ sở thức ăn. Câu 12. Mục đích chủ yếu của việc đầu tư phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là A. tăng cường hợp tác, chuyển dịch cơ cấu ngành, thúc đẩy sự phân công lao động. B. thu hút các nguồn vốn, phát triển kinh tế biên giới, hình thành nhiều đô thị mới. C. mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế. D. đẩy mạnh xuất khẩu, phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm cho nhiều lao động. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện cảnh quan xa van nguyên sinh ở nước ta là A. đất nhiễm phèn, lượng mưa rất thấp, nhiều nắng, bốc hơi rất mạnh. B. đất cát pha, số giờ nắng cao, mùa khô kéo dài, lượng mưa thấp. C. đất khô, nghèo dinh dưỡng, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều, mưa ít. D. đất cát biển, nhiệt độ trung bình năm cao, bốc hơi mạnh, mưa nhỏ. Câu 14. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở nước ta chủ yếu do hoạt động của A. giao thông vận tải, trồng rừng, xây dựng, chăn nuôi. B. nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp, trồng trọt, du lịch. C. đánh bắt thuỷ sản, thương mại, xây dựng, làng nghề. D. giao thông vận tải, công nghiệp, xây dựng, làng nghề. Câu 15. Mùa mưa ở Tây Nguyên bắt đầu do tác động chủ yếu của gió A. Mậu dịch ở chí tuyến bán cầu Bắc thổi đến. B. Đông Bắc có nguồn gốc từ cao áp Xi-bia. C. Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương đến. D. Tây Nam từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam. Câu 16. Việc phân chia thành các đô thị trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh ở nước ta là dựa vào A. cấp quản lí. B. tỉ lệ lao động. C. mật độ dân số. D. chức năng đô thị. Câu 17. Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta nằm ở vị trí nào sau đây? A. Cách đường bờ biển trên 24 hải lí. B. Cách đường cở 12 hải lí về phía đông. C. ở ranh giới giữa vùng nội thủy và lãnh hải. D. Nằm rìa đông của vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 18. Vùng ven biển Đông Nam Bộ có thế mạnh về A. Khai thác dầu khí. B. nuôi gia súc lớn. C. Trồng cây cao su. D. phát triển du lịch.
Mã đề 008 Trang 3/4 PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Tín phong ở Việt Nam là loại gió thổi thường xuyên quanh năm. Tuy nhiên, hoạt động của gió mùa đã lấn át làm cho Tín phong tác động không rõ vào mùa đông và mùa hạ. Trong thời gian chuyển tiếp giữa hai mùa gió, tác động của Tín phong trở nên rõ rệt. a) Tín phong bán cầu Bắc kết hợp bức chắn địa hình là nhân tố gây mưa cho ven biển Trung Bộ. b) Tín phong hoạt động trên lãnh thổ nước ta chỉ có nguồn gốc từ áp cao chí tuyến bán cầu Bắc. c) Kiểu thời tiết ấm áp, hanh khô trong mùa đông ở miền Bắc do nguyên nhân chính là Tín phong. d) Tín phong bán cầu Nam là nhân tố chính tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 2. Cho thông tin sau: Dọc bờ biển nước ta có nhiều vũng, vịnh, đầm phá và các cánh rừng ngập mặn, có nhiều hệ thống sông, cửa sông ra biển, tạo thuận lợi để hình thành các bãi tôm, cá và nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt. a) Môi trường rạn san hô ở vùng biển nước ta là nơi thuận lợi cho sự trú ngụ và sinh sống của nhiều loại thủy sản. b) Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi triều, đầm, phá, các cánh rừng ngập mặn là môi trường thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước ngọt. c) Nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng là điều kiện chủ yếu để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta. d) Nghề cá nội địa ở nước ta có điều kiện thuận lợi là nguồn thủy sinh phong phú, đa dạng từ hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều ao hồ, vùng trũng ở đồng bằng. Câu 3. Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Vùng có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. a) Để cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long cần sử dụng các loại phân bón thích hợp, bổ sung dinh dưỡng cho đất. b) Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất phù sa. c) Diện tích đất phèn, đất mặn lớn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. d) Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành trồng trọt, giải pháp quan trọng nhất là cải tạo đất cho Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2010 2015 2020 2022 Xuất khẩu 72,2 162,0 282,6 371,3 Nhập khẩu 84,8 165,7 261,8 358,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022) a) Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu trong giai đoạn 2010 - 2022. b) Giá trị nhập khẩu tăng khá mạnh do nhu cầu lớn về nguyên, nhiên liệu, máy móc phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng. c) Tổng trị giá xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 liên tục tăng. d) Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là sản xuất số lượng lớn, nhiều ngành tham gia.