Content text PHẦN III CÂU HỎI TLN - HS.docx
PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.10 6 Kcalo/m 2 /ngày. Thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ tích luỹ được 25%, còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là bao nhiêu phần trăm (%)? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 2. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1100000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 165000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 13200 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 924 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên là bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 3. Khoảng bao nhiêu kg sinh vật ăn thịt có thể được tạo ra bằng một khu cánh đồng có chứa 1000 kg thức ăn thực vật? Câu 4. Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 5. Cho tháp năng lượng sau,hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là đại bang, hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 6. Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2,1.10 6 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10 2 calo). Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu phần trăm (%)? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 7. Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau, Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là? (hãy viết liền các số tương ứng với trình tự đúng)
Loà i Số cá thể Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan) Binh quân năng luợng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo múc tương quan) 1 1000 25,0 1,0 2 5 10.0 2,0 3 500 0,002 1,8 4 5 300000 0,5 Câu 8. Khi nói về tháp sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. 2.Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnhnhỏ. 3.Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là hình tháp biểu diễn năng lượng của các bậc dinh dưỡng. 4. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là hình tháp biểu diễn sinh thái và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. 5.Tháp sinh khối có giá trị cao nhất do mỗi bậc dinh dưỡng đều được biểu thị bằng số lượng chấtsống. 6.Đối với những hệ sinh thái có sinh khối của sinh vật cung cấp nhỏ và có chu kì sống ngắn thì hình tháp khối lượng có dạng ngược. Câu 9. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 1.Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống. 2.Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã. 3. Trong quá trình diễn thế , hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế sẽ làm thay đổi đều kiện sống như khí hậu, thổ nhưỡng….,từ đó tạo điều kiện cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu thế mới. 4.Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật từng sinh sống. 5.Ngày nay chúng ta thường bắt gặp diễn thế thứ sinh nhiều hơn là diễn thế nguyên sinh ;diễn thế thứ sinh suy thoái nhiều hơn là diễn thế thứ sinh phát triển. 6-Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể coi là hành động “ tự đào huyệt chôn mình’’ của diễn thế sinh thái. Câu 10. Cho các dữ kiện sau: 1. Một đầm nước mới xây dựng 2. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều. 3.Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm. 4. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm. 5.Hình thành cây bụi và cây gỗ. Sơ đồ số bao nhiêu thể hiện diễn thế ở đầm nước nông? Sơ đồ 1. I→III → II →IV→V. . Sơ đồ 2. I →III→II→V →IV. Sơ đồ 3. I→II→III→IV→V. Sơ đồ 4. I→II→III→V→IV. Câu 11. Có bao nhiêu phát biểu sai về diễn thế sinh thái? 1.Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu .... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của conngười. 2.Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từngsống. 3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. 4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
1. Đây là một ví dụ về diễn thế thứ sinh. 2. Núi lửa là nguyên nhân bên ngoài gây nên sự chết hàng loạt của các sinh vật và gây ra diễn thế. 3. Sau khi xảy ra thảm họa, sự gia tăng số lượng loài ban đầu chậm nhưng sau đó nhanh dần và đã đạt tới số lượng loài tương đương với thời kì trước khi xảy ra thảm họa. 4. Trước khi xảy ra thảm họa núi lửa, quần xã sinh vật trên đảo đã đạt được trạng thái đỉnh cực. Câu 16. Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau. Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu. Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên). Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây, hãy viết liền các số tương ứng với những nhận định đúng (sắp xếp số thứ tự tăng dần từ bé đến lớn). 1. Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất. 2. Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần. 3. Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần. 4. Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất. Câu 17. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng về diễn thế nguyên sinh? 1.Bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật). 2. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. 3. Quá trình diễn thế làm giảm đa dạng sinh học. 4. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Câu 18. Đọc thông tin sau đây: “Đánh giá tác động môi trường trước và sau khi xây đập thuỷ điện, hồ chứa nước, khu công nghiệp,... để đưa ra các quyết định hoặc biện pháp ứng phó với các thay đổi bất lợi của hệ sinh thái; cải tiến các công nghệ như khai khoáng, tuyển quặng, kĩ thuật canh tác, xử lí chất thải,...để giảm thiểu tác động ô nhiễm, huỷ hoại quần xã; khai thác tài nguyên tái sinh như rừng, thuỷ sản,.. .đúng thời điểm, đúng định mức với kĩ thuật hợp lí nhằm duy trì nguồn lợi lâu dài.” hãy viết liền các số tương ứng với những nhận định đúng (sắp xếp số thứ tự tăng dần từ bé đến lớn). 1. Đây là một quá trình diễn thế sinh thái. 2. Con người đã đánh giá và dự đoán được hệ quả những tác động của con người lên hệ sinh thái. 3. Con người đánh giá môi trường để từ đó đưa ra các kế hoạch xây dựng, khai thác tài nguyên, cải tiến công nghệ,... 4. Mục tiêu đánh giá là giúp giúp ngăn chặn diễn thế suy thoái và bảo vệ môi trường sống. Câu 19. Sơ đồ bên dưới mô tả quá trình xuất hiện của các quần xã thực vật đã xuất hiện từ bãi đất bị bỏ hoang cách đây 300 năm. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng?