PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text (Tờ 2.1) ĐỀ 01- LUYỆN TẬP HÓA HỌC LỚP 12 CHỦ ĐỀ KIM LOẠI NHÓM IA, IIA-ĐỀ.pdf

Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề đại kim loại nhóm IA, IIA ĐỀ LUYỆN TẬP HÓA HỌC LỚP 12 Chủ đề: KIM LOẠI NHÓM IA, IIA (số 01) Cho biết: nguyên tử khối của H = 1; C = 12; O = 16, Na=23, K=39. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm? A. K. B. Ag. C. Cu. D. Mg. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, kim loại sodium và potassium được bảo quan bằng biện pháp nào sau đây? A. Ngâm trong dầu hoả khan. B. Ngâm trong nước cất. C. Để trong ống thuỷ tinh chứa khí hiếm. D. Ngâm trong cồn tuyệt đối. Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Các kim loại nhóm IA khử mạnh nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại sodium nóng chảy cháy trong khí chlorine tạo thành sodium chloride. C. Tính khử các kim loại kiềm tăng dần từ lithium đến caesium. D. Kim loại sodium khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu. Câu 4. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nên có nhiều tính chất hóa học khác biệt hơn so với các nhóm kim loại khác. Nguyên nhân nào sau đây không phù hợp? A. Kim loại kiềm có giá trị thế điện cực chuẩn rất nhỏ. B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn các kim loại khác. C. Tương tác giữa electron hóa trị với hạt nhân nguyên tử là yếu. D. Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững. Câu 5. Chất X có nhiều ứng dụng trong y học như pha nước muối sinh lí, chất điện giải,... Công thức hoá học của chất X là A. NaCl. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaNO3. Câu 6. Dung dịch chứa chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch sodium hydrogencarboate? A. NaOH. B. HCl. C. NaNO3. D. Ca(OH)2. Câu 7. Một loại muối Y của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hóa học của muối Y là A. KNO3. B. K2CO3. C. NaNO3. D. Na3PO4. Câu 8. Để xác nhận thành phần chất rắn màu trắng Z, nhóm học sinh thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1. Nhúng que platinum sạch vào dung dịch Z bão hoà, sau đó đưa lên ngọn lửa đèn khí, đèn khí cháy với ngọn lửa màu vàng. Thí nghiệm 2. Nhỏ dung dịch Z bão hoà vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa màu trắng. Thí nghiệm 3. Nung chất rắn Z rồi cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm sau khi nung. Dựa trên kết quả thí nghiệm, chất Z có thể là chât nào sau đây? A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NH4HCO3. Câu 9. Công đoạn chính của công nghiệp chlorine - kiềm là điện phân dung dịch sodium chlorine bão hoà trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hoá học của quá trình điện phân là 2 2 2 2NaCl + 2H O 2NaOH + H + Cl ⎯⎯→
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề đại kim loại nhóm IA, IIA Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Tại anode xảy ra sự oxi hoá ion Clthành Cl2. B. Sản phẩm chính của công nghiệp chlorine - kiềm là NaOH, H2 và Cl2. C. Màng ngăn xốp có tác dụng ngăn cản phản ứng giữa khí chlorine và khí hydrogen. D. Dung dịch thu được sau điện phân chứa cả NaOH và NaCl dư. Câu 10. Nguyên tố kim loại nào sau đây tạo nên thành phần chính của đá vôi? A. Barium. B. Magnesium. C. Sodium. D. Calcium. Câu 11. Hợp chất nào của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3) C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) Câu 12. X là kim loại nhóm IIA tác dụng mạnh với nước ở ngay nhiệt độ thường. Kim loại X là A. Ca. B. Mg. C. Na. D. Be. Câu 13. Phản ứng của Mg với khí chlorine thu được muối có công thức hoá học là A. MgCl. B. MgCl2. C. MgCl3. D. Mg2Cl2. Câu 14. Khi thực hiện thí nghiệm phản ứng của oxygen với kim loại nhóm IIA, hiện tượng nào sau đây không đúng? A. Ở điều kiện thường, beryllium bền trong không khí. B. Magnesium không phản ứng với oxygen ở điều kiện thường. C. Kim loại nhóm IIA khi cháy đều cho ngọn lửa có màu đặc trưng. D. Khi đốt nóng, các kim loại nhóm IIA đều cháy trong không khí. Câu 15. Phát biểu nào là không đúng về khả năng tan trong nước của một số hợp chất của nguyên tố nhóm IIA? A. Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA là các chất tan. B. Muối magnesium sulfate là chất tan, muối barium sulfate là chất không tan. C. Các muối carbonate của Mg, Ca, Sr, Ba là những chất không tan. D. Tương tự hydroxide của nguyên tố nhóm IA, các hydroxide của nguyên tố nhóm IIA đều là chất tan. Câu 16. Một loại nước cứng khi đun sôi thì giảm bớt một phần tính cứng. Trong loại nước này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. MgCl2 và CaCl2. B. CaSO4 và MgCl2. C. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2 và MgSO4. Câu 17. Cho mỗi mảnh nhỏ kim loại Mg, Ca, Sr và Ba vào mỗi ống nghiệm chứa 5 mL nước. Quan sát hiện tượng thí nghiệm để dự đoán phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA, nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khí thoát ra trên bề mặt kim loại là khí hydrogen. B. Barium có khối lượng riêng nhỏ nhất nên nổi trên mặt nước và tan nhanh. C. Khả năng phản ứng với nước xếp theo thứ tự MgPham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề đại kim loại nhóm IA, IIA PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất, hiện nay ở Việt Nam trung bình cần 5.105 tấn/năm. Phương pháp Solvay với nguyên liệu đầu vào là đá vôi và muối ăn nên giá thành rẻ, phù hợp với sản xuất tại Việt Nam. a. Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất,... b. Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản phẩm trung gian như NH3, CO2,... c. Trong phương pháp Solvay, NH3 được tái chế qua phương trình hoá học sau: 2NH4Cl + CaO → 2NH3 + CaCl2 + H2O d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau: 2NaCl + 2NH3 + CO2 + H2O → 2NH4Cl + Na2CO3 Câu 2. Một nhóm học sinh muốn nghiên cứu về phản ứng của sodium kim loại với oxygen. Sau khi trao đổi với giáo viên hướng dẫn, nhóm đã tiến hành thí nghiệm được mô tả trong hình sau: Ban đầu nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm với 23 gam sodium. Sau khi kim loại sodium phản ứng hoàn toàn, nhóm học sinh thu được 35,8 gam chất rắn. Phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Kim loại sodium là chất khử, khí oxygen là chất oxi hoá. b. Manganese(IV) oxide là chất xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2. c. Khối lượng oxygen phản ứng là 12,8 gam và sản phẩm thu được là sodium oxide. d. Ngọn lửa là chất xúc tác cho phản ứng giữa sodium và oxygen. Câu 3. Sự phân loại tính tan các chất dựa vào độ tan (g/100 gam nước): Biết độ tan (g/100 g nước) của CaSO4 và BaSO4 lần lượt là 0,2 và < 0,01. Tiến hành thí nghiệm: - Đặt 2 ống nghiệm vào giá. Thêm khoảng 2mL dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm (2). - Nhỏ từ từ đồng thời từng giọt dung dịch Na2SO4 vào mỗi ống nghiệm tới dư. a. Cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. b. Kết tủa ở ống nghiệm (1) xuất hiện nhanh hơn kết tủa ở ống nghiệm (2). c. Có thể sử dụng ion sulfate để phân biệt hai dung dịch BaCl2 và CaCl2. d. Nếu tiến hành thí nghiệm trong môi trường acid có thể làm tăng tính tan của các chất. Câu 4. Làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion là một quá trình tách những ion Ca2+, Mg2+ ra khỏi dung dịch và được diễn ra trên các thiết bị chuyên dụng.
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề đại kim loại nhóm IA, IIA a. Quá trình này giữ lại các ion Mg2+, Ca2+ trên vật liệu. b. Quá trình này hấp phụ các ion Ca2+, Mg2+ và tạo kết tủa, sau đó chúng bị giữ lại trong cột trao đổi ion. c. Quá trình này hấp phụ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước và thế vào đó là K+ , Na+ ,... d. Quá trình này sử dụng dòng điện để hút các ion vào cột nhựa. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các kim loại sau: Mg, Na, K, Ba, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại tan trong nước ở điều kiện thường? Đáp án:...................... Câu 2. Cho dãy các hợp chất của kim loại kiềm nhóm IA: Na2CO3, NaHCO3, KOH, K2SO4, K2CO3 và KHCO3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên thỏa mãn hai tính chất sau: + Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong. + Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím. Đáp án:...................... Câu 3. Cho các chất gồm: NaOH, CO2, NaCl, HCl, Na2SO4, có bao nhiêu chất hoà tan được CaCO3 ở điều kiện thích hợp? Đáp án:...................... Câu 4. Cho các hoá chất sau: Na2CO3, NaOH, HCl, K3PO4, Ca(OH)2, có bao nhiêu chất có thể được sử dụng để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước? Đáp án:...................... Câu 5. Tại một nhà máy quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ 170oC đến 180oC để chuyển hóa Al2O3 thành muối dễ tan theo phương trình hóa học: Al2O3 + 2NaOH o t C ⎯⎯→ 2NaAlO2 + H2O Để hòa tan một tấn Al2O3 trong quặng bauxite. Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%. (Làm tròn kết quả đến phần trăm). Đáp án:...................... Câu 6. Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion Na+ , Ca2+, Mg2+, Cl- , 2 SO4 − và HCO3 − tương ứng là 1,2 mM, 3,0 mM, 1,0 mM, 0,6 mM, 0,1 mM và x mM (1 mM = 1 mmol L-1 ), ngoài ra không chứa ion nào khác. Tính tổng khối lượng (theo mg) chất tan còn lại sau khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này. Giả sử các muối MgCO3, CaCO3 hầu như không tan trong nước. Đáp án:......................

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.