Content text 93. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - Sở GD Phú Thọ - Có lời giải.docx
ĐỀ VẬT LÝ SỞ PHÚ THỌ 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở 0C ở bảng sau: Chất Nhiệt dung riêng (J/kgK) Nhôm 880 Đồng 380 Chì 126 Nước đá 1800 Với các vật được làm bằng các chất trên có cùng khối lượng, vật được làm bằng chất nào sẽ nóng nhanh hơn và nguội nhanh hơn so với các vật còn lại? A. Nhôm B. Đồng C. Chì D. Nước đá Câu 2: Ở áp suất chuẩn, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 62,3.10 J/kg . Câu nào dưới đây là đúng? A. Một kilôgam nước cần thu lượng nhiệt là 62,310 J hơi hoàn toàn. B. Một kilôgam nước sẽ tỏa ra lượng nhiệt là 62,310 J khi hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất bất kỳ. C. Một lượng nước bất kỳ cần thu nhiệt lượng là 62,310 J để hóa hơi hoàn toàn. D. Một kilôgam nước cần thu lượng nhiệt là 62,310 J để hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn. Câu 3: Một khối khí trong một xi lanh kín nhận được nhiệt lượng Q và sinh công A . Theo quy ước về dấu, trong hệ thức của định luật I nhiệt động lực học UAQ thì A. 0Q và 0A B. 0Q và 0A C. 0Q và 0A D. 0Q và 0A Câu 4: Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là: a. Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. b. Cho viên nước đá khối lượng $\mathrm{m}(\mathrm{kg})$ và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. c. Bật nguồn điện. d. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Thứ tự đúng các thao tác là A. b, d, e, c, a B. b, a, c, d, e C. b, d, a, e, c D. b,d,a,c,e Câu 5: Khi trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định thay đổi thì tích của áp suất và thể tích A. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối B. không phụ thuộc vào nhiệt độ C. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối D. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Xenxiut Câu 6: Hình bên mô tả mối liên hệ giữa hai thang đo nhiệt độ X và Y . Nhiệt độ là 20 X tương ứng với nhiệt độ trên thang độ Y là A. 28 Y B. 42 Y C. 30 Y D. 68 Y Câu 7: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm (như hình bên), ban đầu nhân viên y tế đẩy pít-tông sát đầu trên của xi-lanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pít-tông từ từ sao cho nhiệt độ không đổi, thuốc sẽ vào trong xilanh. Thể tích khí trong xi lanh A. tăng đồng thời áp suất khí tăng B. giảm đồng thời áp suất khí giảm C. và áp suất khí đồng thời không thay đổi D. tăng đồng thời áp suất khí giảm Câu 8: Trong thí nghiệm minh họa định luật Charles về quá trình đẳng áp của lượng khí không đổi được bố trí như hình bên, thiết bị số (2) là A. nhiệt kế điện tử B. áp kế C. thước đo chiều dài D. đồng hồ đo thời gian Câu 9: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được ứng dụng trong việc đúc tượng đồng? A. Nóng chảy và bay hơi B. Bay hơi và ngưng tụ
A. 222 212Nvvv v N ⋯ B. 2222 12 N Nvvvv⋯ C. 2222 12Nvvvv⋯ D. 2222 12Nvvvv⋯ Câu 18: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì A. số phân tử khí trong mỗi phòng là bằng nhau B. số phân tử khí trong phòng có nhiệt độ cao nhiều hơn phòng có nhiệt độ thấp C. số phân tử khí trong phòng có nhiệt độ thấp nhiều hơn phòng có nhiệt độ cao D. số phân tử khí trong các phòng phụ thuộc vào kích thước của cửa PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Phòng tắm của nhà Dũng có một vòi hoa sen với nhiều lỗ phun nước nhỏ. Tổng diện tích các lỗ phun nước là 2S10 mm . Trước khi ra khỏi vòi tắm, nước được chảy qua một bộ phận đun nóng trực tiếp. Cho công suất điện của bộ đun nóng nước này là P2,8 kW ; hiệu suất quá trình chuyển điện năng thành nhiệt năng cung cấp cho dòng nước phun ra là H96% ; khối lượng riêng của nước là 3D1000 kg/m ; nhiệt dung riêng của nước là c4200 J/kgK ; nhiệt độ của nước trước khi đun là t20C khi phun ra khỏi vòi nước có nhiệt độ 2t36C a) Bộ phận đun nóng tiêu thụ lượng điện năng trong khoảng thời gian 15 phút là 2520 kJ . b) Nhiệt lượng nước nhận được từ bộ phận đun nóng trong khoảng thời gian 15 phút là 2452 kJ . c) Khối lượng nước được làm nóng trong khoảng thời gian 15 phút là 36 kg . d) Tốc độ phun nước từ vòi sen là 0,4 m/s . Câu 2: Có người nói rằng muốn xe chạy tốt thì phải để ý đến chỉ số PSI của bánh xe. Theo cách hiểu thông thường PSI là chỉ số áp suất của không khí bị nén trong lốp xe, được đo bằng đơn vị Pascal. Hay nói một cách đơn giản nhất đó là phải thường xuyên xem lốp có đủ hơi không. Dù là xe cũ hay xe mới thì chỉ số PSI ảnh hưởng khá nhiều đến tình trạng vận hành của xe, khiến xe chạy xóc hay êm, chạy hao xăng hay tiết kiệm. Khi bơm lốp hoặc kiểm tra lốp chúng ta phải đảm bảo đủ số PSI cần thiết, không thiếu quá mà cũng không thừa quá, bởi vì cả hai trạng thái trên đều có thể đưa đến tình trạng hại xe, hư lốp, hao xăng và nguy hiểm nhất là nổ lốp. Chi số PSI trên xe ô tô được ghi ở thành cửa xe (phía người lái) và trực tiếp trên lốp (vỏ) xe như hình bên Con số PSI ghi ở thành cửa xe là chỉ số TỐI ƯU (optimum): nghĩa là nếu lốp xe được bơm tới con số đó thì xe chạy tốt nhất, có hiệu quả nhất. Cũng có thể hiểu đó là con số tối thiểu, và áp suất hơi trong lốp xe không nên thấp hơn số đó. Con số PSI ghi trên lốp xe là chỉ số TỐI ĐA (maximum): nghĩa là không bao giờ bơm xe lên quá con số này. Lốp xe, theo ước tính của nhà sản xuất, chỉ chịu đựng tới mức này là cùng, bơm căng quá, vượt con số này là không an toàn, có thể dẫn tới nổ lốp. (trích từ https://www.danhgiaxe.com) Trên một bánh xe có ghi 300 kPa (44PSI) như hình trên. Người ta bơm đẳng nhiệt khí ở nhiệt độ 27C , áp suất 1 atm vào lốp xe đến thể tích 335dmV và áp suất 295 kPa . Biết lúc đầu lốp xe chưa có khí và 51 atm10 Pa . a) Chi cố PSI ghi trên lốp xe cho biết áp suất tối đa của không khí bị nén trong lốp xe. b) Áp suất tối ưu mà lốp xe chịu được là 300 kPa . c) Thể tích khí được bơm vào xe là 10,325 lít. d) Nếu thể tích lốp xe không đổi, khi xe chạy trên đường cao tốc trong điều kiện thời tiết nắng nóng ở nhiệt độ 36C thì dễ gặp nguy hiểm. Câu 3: Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, một đầu nối vào điện trở R0,8 . Một đoạn dây dẫn MN có chiều dài 20 cml , khối lượng m2 g , điện trở r0,2 tì vào hai thanh kim loại. Thanh MN có thể tự do trượt không ma sát xuống dưới và luôn luôn vuông góc với hai thanh kim loại đó. Hệ thống đặt trong từ trường đều có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai thanh kim loại, có cảm ứng từ B0,2 T . Lấy 2g10 m/s . a) Dòng điện cảm ứng qua thanh MN có chiều từ N đến M .
b) Lúc đầu thanh MN chuyển động nhanh dần, sau một thời gian thanh chuyển động thẳng đều khi lực từ lớn hơn trọng lực. c) Tốc độ thanh MN khi chuyển động thẳng đều là 12,5 m/s . d) Hiệu điện thế hai đầu thanh MN khi chuyển động thẳng đều là 0,35 V . Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện là động cơ điện. Hình vẽ bên là cấu tạo của động cơ điện một chiều (Hình a). Khung dây hình chữ nhật ABCD với ABCD10 cm,BCDA20 cm có thể quay quanh trục 00 trong từ trường đều của nam châm có độ lớn cảm ứng từ 4B210 T . Cho dòng điện I4 A chạy qua khung dây ABCD thì động cơ hoạt động. Tại thời điểm t0 , véc tơ cảm ứng từ B→ song song với cạnh CD (Hình b). a) Khi có dòng điện chạy qua khung dây ABCD , ngẫu lực từ tác dụng làm khung quay xung quanh 00 . b) Tại thời điểm t0 , lực từ tác dụng lên cạnh AB,CD đều bằng 5810 N . c) Tại thời điểm 0t , lực từ tác dụng lên cạnh $A B, C D$ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn 41,6.10 N . d) Tại thời điểm t0 , mô men ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây ABCD bằng 51,610 N.m . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Vào vụ Đông Xuân ở miền Bắc nước ta, do thời tiết lạnh, khi ngâm thóc giống để gieo cấy, người ta thường dùng nước ấm khoảng 40C bằng cách đun sôi nước rồi pha với nước lạnh để kích thích hạt nảy mầm. Một người nông dân cần ngâm 10 kg thóc giống với tỷ lệ 3 lít nước (ở 40C ) cho mỗi kg thóc. Coi sự trao đổi nhiệt với bên ngoài và sự thay đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ không đáng kể. Phải đổ bao nhiêu lít nước sôi 100C vào nước lạnh 10C để đủ ngâm số thóc trên (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Đặt 1,0 kg nước ở 25C vào tủ lạnh thì sau 65 phút lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở 14,5C . Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là 0,34MJ/kg và 2,1 kJ/kgK ; nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kgK . Công suất làm lạnh của tủ lạnh bằng bao nhiêu kilowatt (kW) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất p và nhiệt độ T của quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định. Nhiệt độ khối khí ở trạng thái (1) bằng bao nhiêu độ K (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4: Một xilanh chứa 30,3dm khí nitrogen ở nhiệt độ 27C . Đun nóng đẳng áp khí đến 127C . Thể tích khí nitrogen trong xilanh bây giờ bằng bao nhiêu 3dm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 5: Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng, nồi áp suất có van an toàn, cấu tạo gồm một lỗ tròn có diện tích 21 cm luôn được áp chặt bởi một lò xo có độ cứng 310 N/m và luôn bị nén 1 cm . Ban đầu khí trong nồi bằng áp suất khí quyển là 5210 N/m và nhiệt độ 20C . Xem như khí không thoát ra ngoài ở các vị trí khác. Van an toàn bắt đầu mở ra khi khí trong nồi có nhiệt độ nhỏ nhất là bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?