PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 26- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf

ĐỀ 26 Cho biết: - Nguyên tử khối một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg=24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Pb=207. - Thể tích các chất khí đo ở điều kiện chuẩn (đkc). Ở đkc, một mol khí có thể tích là 24,79L. * Bảng số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức: Cho số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản Loại hợp chất Liên kết hấp thụ Số sóng hấp thụ (cm-1) ROH (alcohol, phenol) O–H 3500 – 3200 RNH2 ; R1NHR2 (amine) N–H 3300 – 3000 RCOOH (carboxylic acid) O–H C=O 3000 – 2500 1760 – 1690 R1COOR1 (ester) C=O 1750 – 1715 RCHO (aldehyde) R1COR2 (ketone) C–H C=O C=O 2830 – 2695 1740 - 1685 1715 – 1666 PHẦN 1. TỰ LUẬN (10 điểm) Câu I (2,0 điểm). 1. Trong một phòng thí nghiệm, có 5 lọ chứa hoá chất bị mất nhãn được đánh số từ 1 đến 5, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3, HCl. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau: - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra. - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa. - Dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) có khí thoát ra. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi lọ, viết các phương trình hoá học xảy ra. 2. Hợp chất vô cơ A chứa 46,67% iron, còn lại là sulfur. Hoàn thành các phản ứng sau: A + O2  B + C (1) B + O2 o V2O5 ,t  D (2) D + E  F (3) Mg + F  G + H + E (4) H + O2  I + E (5) I + O2  B (6) B + Br2 + E  F + M (7) Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H, I, M là các chất vô cơ khác nhau. Câu II (2,0 điểm). 1. Các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức dạng CnH2nOn (MX < MY < MZ = MT < 100). Biết: - Chất X tan tốt trong nước và có phản ứng với thuốc thử Tollens. - Chất Y có phản ứng với Na và thuốc thử Tollens. - Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng, sản phẩm tạo thành chỉ gồm các hợp chất hữu cơ) nhưng không tác dụng với NaHCO3. - Dung dịch chất T làm đổi màu quỳ tím thành đỏ; khi T phản ứng với Na thì số mol H2 thu được bằng số mol T đã tham gia phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T. H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 .


CO (g) + 1 2 O2 (g) → CO2 (g) o ΔrH298 = -283,0 kJ Biết o ΔfH298 (CO2 (g)) = -393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là A. -110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. + 221,0 kJ. D. -221,0 kJ. Câu 9. Nguyên tử X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 6, nguyên tử Y có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Biết rằng X và Y thuộc hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Phát biểu nào sau đây sai? A. Liên kết trong phân tử oxide cao nhất của X là liên kết ion. B. Hydroxide của X khi tan trong nước tạo dung dịch có tính base mạnh. C. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 2 electron độc thân. D. X, Y là kim loại có tính khử mạnh. Câu 10. Có 4 dung dịch: HCl, NH4Cl, Na2CO3 và CH3COOH cùng nồng độ được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Giá trị pH của các dung dịch trên được cho trong bảng sau: Dung dịch X Y Z T pH 5,25 11,53 3,01 1,25 Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. CH3COOH, NH4Cl, HCl, Na2CO3. B. NH4Cl, CH3COOH, HCl, Na2CO3. C. Na2CO3, HCl, NH4Cl, CH3COOH. D. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl. Câu 11. Trong nước mưa acid thường có pH = 4 đến pH = 5. pH trong nước mưa acid thấp chủ yếu là do có chứa các acid như HNO3, H2SO4. Trong tự nhiên, HNO3 còn được tạo ra từ N2 theo sơ đồ chuyển hóa: +O2 +O2 +O2 + H2O N2NO NO2 HNO3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các phản ứng trong sơ đồ trên đều xảy ra ở điều kiện thường. B. HNO3 sinh ra từ quá trình trên sẽ cung cấp một lượng phân đạm cho cây trồng ở dạng NO3 . C. Acid HNO3 có tính khử mạnh. D. Một cơn mưa acid, nước mưa có pH = 4 thì nồng độ HNO3 có trong nước mưa đó là 10-4 M. Câu 12. Geranial (chứa 78,94% carbon, 10,53% hydrogen, 10,53% oxygen về khối lượng) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, chống căng thẳng, giảm mệt mỏi,... Người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng của geranial, thu được giá trị m/z của peak ion phân tử [M+ ] bằng 152. Cho biết geranial có cấu tạo mạch hở. Tổng số liên kết xích ma () trong một phân tử geranial là A. 26. B. 27. C. 25. D. 29. Câu 13. Hợp chất X có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da. Biết X có công thức phân tử C7H8O và chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hóa X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm-1 . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1 nên X có nhóm C=O . B. Phổ IR của Y có peak hấp thụ rộng ở vùng 1700 cm-1 nên Y có nhóm -OH. C. X là benzyl alcohol, Y là aldehyde benzoic. D. Y tan nhiều trong nước hơn X. Câu 14. Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng nhẹ hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình bên: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Methadone bị khử bởi LiAlH4 tạo alcohol bậc 1. B. Công thức phân tử của methadone là C21H25NO. C. Methadone không phản ứng với thuốc thử Tollens. D. Methadone làm mất màu nước bromine. Câu 15. Methyl salicylate dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao) được điều chế từ salicylic acid (hay 2–hydroxylbenzoic acid) và methanol. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức phân tử của salicylic acid là C7H8O3.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.