Content text KHTN 9 - VẬT LÍ - BÀI 3 CÔNG - CÔNG SUẤT - HS.docx
trong một đơn vị thời gian. Đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công được gọi là công suất. Công suất được xác định bởi công thực hiện trong một đơn vị thời gian. Biểu thức tính công suất AFs PFv tt Trong đó: P (W) là công suất. A (J) là công thực hiện. t (s) là thời gian thực hiện công. Công suẫt càng lớn thì tốc độ thực hiện công càng nhanh. Trong hệ SI, đơn vị đo công suất là oát (W), trong trường hợp công suất lớn, người ta còn dùng đơn vị kilôoát (kW), mêgaoát (MW),… với 3 6 W 1 kw = 10 W = 1000 W 1 MW = 1 000 k = 10 W1000W000 Ngoài hệ SI, công suất còn được đo bằng các đơn vị thông dụng khác như: Đơn vị mã lực Anh, kí hiệu là HP (Horse Power) với 1 HP = 746 W Đơn vị mã lực Pháp, kí hiệu là CV (Cheval Vapeur) với 1 CV = 736 W . Đơn vị BTU/h với 1 BTU/h = 0,293 W Mở rộng: Khái niệm công suất còn được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng hoặc các thiết bị tiêu thụ năng lượng không phải bằng hình thức công cơ học như lò nung, nhà máy điện, đài phát sóng, … Trong trường hợp đó, công suất được hiểu là năng lượng phát ra hoặc năng lượng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. Thiết bị Công suất (W) Máy tính bỏ túi 310 Bóng đèn huỳnh quang 1550 Động cơ mô tô 336.1015.10 Động cơ ô tô 442.1030.10 Đầu máy tàu hoả 66103.10 công toàn phần = công có ích + công hao phí Tỉ số giữa công có ích và công toàn phầngọi là hiệu suất của máy cici tptp AP H = .100% .100% AP III CÔNG THỨC TÍNH HIỆU SUẤT