PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text GA_KHTN9_SinhHoc_KNTT_ Bài 36. Khái quát về di truyền học.docx

1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG XI: DI TRUYỀN HỌC MENDEL, CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. - Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene. - Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần. - Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền (P, F 1 , F 2 ,...). 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung di truyền học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung liên quan đến di truyền học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến vấn đề di truyền. Năng lực riêng:
2 - Nhận thức sinh học: o Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. o Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. o Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene. o Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng thực tiễn về di truyền học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học. - Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Hình ảnh 36.1 và các hình ảnh liên quan. - Phiếu học tập. - Video giới thiệu về Mendel và quy luật di truyền: https://youtu.be/HjEtKfpkxN4. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
3 a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập. b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh về di truyền và biến dị, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 159. c. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 159. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề, yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau: Một gia đình người châu Phi Một gia đình người châu Âu Một gia đình người châu Á Một gia đình có người bị bạch tạng - GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.159 SGK: Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ. Theo em, đó là hiện tượng gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
4 - GV mời HS xung phong trả lời: + Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ → Hiện tượng di truyền. + Con sinh ra có những đặc điểm khác bố mẹ → Hiện tượng biến dị. - GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Từ xa xưa, hiện tượng di truyền đã được đề cập đến trong văn học Việt Nam, chẳng hạn như câu tục ngữ “Gái giống cha giàu ba họ, trai giống mẹ khó ba đời”,... Con cháu sinh ra thường có những đặc điểm di truyền từ ông bà, bố mẹ. Tuy nhiên, vẫn còn có những đặc điểm khác với thế hệ trước, ví dụ một gia đình bình thường nhưng sinh ra con bị bạch tạng,... Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? Và ai là người đã đặt ra nền móng nghiên cứu về các hiện tượng di truyền và biến dị ở các sinh vật? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 36: Khái quát di truyền học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền và biến dị a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động SGK trang 159. c. Sản phẩm học tập: Di truyền và biến dị. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 - 4 HS. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời I. Di truyền và biến dị - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.