PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 25. DE ON THI THU THPT 2025 SO 25.docx



A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ đó. B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. D. Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó. Câu 15. Một em bé mới sinh nặng 3 kg được một y tá bế ở độ cao 1,2 m so với mặt sàn và đi dọc theo hành lang dài 12 m của bệnh viện. Tính công mà trọng lực sinh ra đối với chuyển động em bé. Lấy g = 10m/s 2 . A. 36J. B. 0J. C. 360J. D. 3,6J Câu 16. Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng , người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng . Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm. A. 2,02 C B. 3,12 C C. 1,52 C D. 2,85 C Câu 17. Một bạn học sinh đề xuất phương án đo nhiệt dung riêng của một khối kim loại (đồng hoặc nhôm) bằng các dụng cụ thông dụng ở phòng thí nghiệm với các thao tác cơ bản sau: 1. Cho dòng điện chạy qua khối kim loại, đo công suất dòng điện P(W) và thời gian dòng điện t(s) chạy qua để xác định được nhiệt lượng cung cấp. 2. Đo nhiệt độ ban đầu t 0 ( o C) của khối kim loại. 3. Sau thời gian t trên, đo nhiệt độ t 1 ( o C) của khối kim loại 4. Sử dụng công thức để tìm nhiệt dung riêng của khối kim loại Thứ tự đúng khi thực hiện thao tác thí nghiệm là: A. 4-3-2-1. B. 1-2-3-4. C. 2-3-4-1 D. 2-1-3-4 Câu 18. Đoạn dây dẫn AB có khối lượng m và độ dài l được mắc vào hai lò xo giống hệt nhau và có cùng độ cứng k và đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B được bố trí như hình. Khi cho dòng điện có cường độ I chạy từ B sang A thì độ dãn hai lò xo tăng từ x o đến x. Biểu thức tính độ lớn cảm ứng từ B là: ( Độ lớn lực đàn hồi của lò xo được tính theo công thức đhFkl , với l là độ biến dạng của lò xo ) A. . B.. C.. D.. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Câu 1: Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi-lanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện pit-tông là 1,0 cm 2 . Coi pit-tông chuyển động thẳng đều. a) Công của khối khí thực hiện có độ lớn bằng 1,2 J.
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J. c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của khối khí là 2,0.10 5 Pa. d) Thể tích của khí trong xilanh tăng 6,0 lít. Câu 2: Trong chẩn đoán bệnh bằng cộng hưởng từ, người được chụp nằm trong từ trường hướng dọc cơ thể, từ đầu đến chân. Một người được chụp đã quên tháo vòng tay của mình. Vòng tay này bằng kim loại có đường kính 6,0 cm và có điện trở 0,010 . Giả sử mặt phẳng của vòng tay vuông góc với cảm ứng từ và khi chụp, từ trường của máy giảm từ 1,5 T xuống 0,30 T trong 1,2 s. a) Hình ảnh thu được từ chụp cộng hưởng từ rõ hơn rất nhiều so với chụp X-quang hay siêu âm. b) Trong thực tế thời gian chụp cộng hưởng từ nhỏ hơn rất nhiều so với 1,2 giây. a) Khi được chụp cộng hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy. d) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là 0,28 A. Câu 3: Đồng vị phóng xạ  - xenon 133 54Xe được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Chu kì bán rã của xenon 133 54Xe là 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon 133 54Xe khi được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ 4,25.10 9 Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó 3,00 ngày. Các ý a), b), c), d) dưới đây là đúng hay sai? a) Sản phẩm phân rã của xenon 133 54Xe là cesium 133 55Cs . b) Hằng số phóng xạ của xenon 133 54Xe là 0,132 s -1 . c) Số nguyên tử 133 54Xe có trong mẫu mới sản xuất là 2,78.10 15 nguyên tử. d) Khi bệnh nhân sử dụng, độ phóng xạ của mẫu khí là 1,86.10 9 Bq. Câu 4: Hình bên mô tả kết quả thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên các điện trở R 1 và R 2 và được gọi là đường đặc trưng Vôn-Ampe. a) Dòng điện qua hai điện trở tuân theo định luật Ohm. b) Bỏ qua sai số thì 212RR≃ . c) Nếu tăng dần giá trị của U thì giá trị R 1 và R 2 cũng tăng theo . d) Đường đặc trưng có độ dốc càng lớn thì điện trở tương ứng có giá trị càng lớn.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.