Content text 10 câu ôn phần Sinh học - Đánh giá năng lực ĐHQG HN - Phần 13 (Bản word có giải).doc
Trang 1 10 câu ôn phần Sinh học - Đánh giá năng lực ĐHQG HN - Phần 13 (Bản word có giải) KHOA HỌC – SINH HỌC Câu 141 (NB): Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Thỏ. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. Câu 142 (NB): Cho các ví dụ về tập tính ở động vật như sau: I. Nhện giăng tơ. II. Thú con bú sữa mẹ. III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. IV. Học sinh biết cách phân loại rác. Các ví dụ về tập tính học được là A. I, II B. II, III C. I, IV. D. III, IV. Câu 143 (TH): Phun thuốc tiêu diệt các loài sâu bướm phá hoại cây trồng vào giai đoạn nào là hiệu quả nhất? A. Giai đoạn trứng và sâu non. B. Giai đoạn bướm trưởng thành. C. Giai đoạn nhộng và bướm. D. Giai đoạn nhộng. Câu 144 (TH): Ưu điểm của sinh sản vô tính là A. tạo ra các cá thể con đa dạng và phong phú. B. tạo ra các cá thể con thích nghi cao với điều kiện môi trường. C. sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ. D. sinh sản vô tính đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa. Câu 145 (NB): Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin. D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau. Câu 146 (VD): Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu % A. 1,98%. B. 49,5%. C. 50%. D. 0,5%. Câu 147 (NB): Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. Cấy truyền phôi. Câu 148 (NB): Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất? A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li địa lí. C. Các đặc điểm hình thái. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 149 (NB): Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 150 (TH): Ở phép lai giữa ruồi giấm DdAB XX ab và ruồi giấm DAB XY ab cho F 1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? Đáp án: ……………………………………
Trang 2 Đáp án 141. D 142. D 143. A 144. C 145. B 146. A 147. B 148. D 149. A 150. 30 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 141 (NB): Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Thỏ. B. Thằn lằn. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. Giải chi tiết: Thỏ, thằn lằn hô hấp bằng phổi. Ếch đồng hô hấp bằng phổi và da. Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí. Câu 142 (NB): Cho các ví dụ về tập tính ở động vật như sau: I. Nhện giăng tơ. II. Thú con bú sữa mẹ. III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. IV. Học sinh biết cách phân loại rác. Các ví dụ về tập tính học được là A. I, II B. II, III C. I, IV. D. III, IV. Giải chi tiết: Các ví dụ về tập tính học được là III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn vì trải nghiệm trước đó IV. Học sinh biết cách phân loại rác. Câu 143 (TH): Phun thuốc tiêu diệt các loài sâu bướm phá hoại cây trồng vào giai đoạn nào là hiệu quả nhất? A. Giai đoạn trứng và sâu non. B. Giai đoạn bướm trưởng thành. C. Giai đoạn nhộng và bướm. D. Giai đoạn nhộng. Giải chi tiết: Phải phun thuốc vào giai đoạn trứng và sâu non, vì giai đoạn này sâu phá hoại mùa màng rất mạnh. Câu 144 (TH): Ưu điểm của sinh sản vô tính là A. tạo ra các cá thể con đa dạng và phong phú. B. tạo ra các cá thể con thích nghi cao với điều kiện môi trường. C. sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ. D. sinh sản vô tính đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa. Giải chi tiết: Ưu điểm của sinh sản vô tính là sinh sản dễ dàng trong điều kiện quần thể có số lượng nhỏ. Câu 145 (NB): Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin. D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau. Giải chi tiết: Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Câu 146 (VD): Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu % A. 1,98%. B. 49,5%. C. 50%. D. 0,5%. Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen gây bệnh: tần số alen lặn = √tỉ lệ bị bệnh → tần số alen trội. Bước 2: Tìm tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p 2 AA + 2pqAa +q 2 aa =1 Giải chi tiết: A- bình thường; a- bị bệnh. Tỉ lệ bị bệnh 1/10000 = 10 -4 → tần số alen a = √10 -4 = 0,01 → tần số alen A =0,99 → tỉ lệ Aa = 2 × 0,99 × 0,01 =1,98%. Câu 147 (NB): Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
Trang 3 C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. Cấy truyền phôi. Giải chi tiết: Nuôi cấy hạt phấn: tạo ra dòng đơn bội hoặc dòng thuần. Dung hợp tế bào trần: bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật: Tạo ra các cây có cùng kiểu gen. Cấy truyền phôi: tạo ra các con vật có kiểu gen giống với phôi ban đầu. Câu 148 (NB): Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất? A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li địa lí. C. Các đặc điểm hình thái. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Giải chi tiết: Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. Câu 149 (NB): Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Giải chi tiết: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể. Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 150 (TH): Ở phép lai giữa ruồi giấm DdAB XX ab và ruồi giấm DAB XY ab cho F 1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? Đáp án: 30% Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ruồi giấm đực không có HVG Giải chi tiết: Tỷ lệ dabab0,043751f XY0,043750,1750,5f30% abab0,252 .