PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 1. BÀI 01 - KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC (File học sinh).docx


Tên trung tâm hoặc trường TÀI LIỆU HỌC TẬP LỚP 11 NĂM HỌC 2023 - 2024 Tên giáo viên Trang 2 B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ 1: BIẾT Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. B. Có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. Xảy ra giữa hai chất khí. Câu 2: Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận v t và tốc độ phản ứng nghịch v n ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào? A. v t = 2v n . B. v t = v n ≠ 0. C. v t = 0,5v n . D. v t = v n = 0. Câu 3: Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng, A. Thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi. B. Thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. C. Phản ứng hoá học không xảy ra. D. Tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần. Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng? A. Phản ứng thuận đã dừng. B. Phản ứng nghịch đã dừng. C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau. D. Nồng độ của các chất trong hệ không đổi. Câu 5: Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là A. Cân bằng tĩnh. B. Cân bằng động. C. Cân bằng bền. D. Cân bằng không bền. Câu 6: Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng A. Không thuận nghịch.B. Thuận nghịch. C. Một chiều. D. Oxi hóa – khử. Câu 7: Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận. tốc độ phản ứng nghịch”. A. Lớn hơn B. Bằng C. Nhỏ hơn D. Khác Câu 8: Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó A. Không xảy ra nữa. B. Vẫn tiếp tục xảy ra. C. Chỉ xảy ra theo chiều thuận. D. Chỉ xảy ra theo chiều nghịch. Câu 9: Cho cân bằng hoá học: H 2 (g) + I 2 (g) ⇀ ↽ 2HI (g); 0r298H > 0 Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. tăng nồng độ H 2 . D. giảm áp suất chung của hệ. Câu 10: cho cân bằng hóa học: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇀ ↽ 2NH 3 (g) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi A. Thay đổi áp suất của hệ. B. Thay đổi nồng độ N2. C. Thay đổi nhiệt độ. D. Thêm chất xúc tác. Câu 11: Cho cân bằng hoá học: 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇀ ↽ 2SO 3 (g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:
Tên trung tâm hoặc trường TÀI LIỆU HỌC TẬP LỚP 11 NĂM HỌC 2023 - 2024 Tên giáo viên Trang 3 A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O 2 . C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO 3 . Câu 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 13: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì: A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận. B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch. C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau. D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch. Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Phản ứng thuận nghịch xảy ra đồng thời hai chiều trong cùng điều kiện. B. Phản ứng một chiều có thể xảy ra hoàn toàn. C. Phản ứng thuận nghịch không thể xảy ra hoàn toàn. D. Hiệu suất phản ứng thuận nghịch có thể đạt đến 100%. Câu 15: Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận. tốc độ phản ứng nghịch”. A. lớn hơn B. bằng C. nhỏ hơn D. khác Câu 16: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm vào chất xúc tác thì: A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với số lần như nhau D. Không làm tăng tốc độ của phan ứng thuận và nghịch Câu 17: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. xảy ra giữa hai chất khí. Câu 18: Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. B. tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. C. tác động của các yếu tố từ bên trong tác động lên cân bằng. D. cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài. Câu 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là: A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 20: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì: A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận. B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch. C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau. D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
Tên trung tâm hoặc trường TÀI LIỆU HỌC TẬP LỚP 11 NĂM HỌC 2023 - 2024 Tên giáo viên Trang 4 Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học. B. Khi phản ứng thuận nghịch ở tráng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở 2 vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau. Câu 22: Điền vào khoảng trống bằng cụm từ thích hợp: “Cân bằng hóa học là cân bằng …(1)… vì tại cân bằng phản ứng …(2)…” A. (1) tĩnh; (2) dừng lại. B. (1) động; (2) dừng lại. C. (1) tính; (2) tiếp tục xảy ra. D. (1) động; (2) tiếp tục xảy ra. Câu 23: Phản ứng thuận nghịch là loại phản ứng xảy ra A. theo hai chiều ngược nhau với điều kiện khác nhau. B. không hoàn toàn, hiệu suất không bao giờ đạt tối đa. C. theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện như nhau. D. đến cùng, nhưng sản phẩm tác dụng trở lại thành chất ban đầu. Câu 24: Cân bằng hóa học có tính chất động vì A. phản ứng thuận và nghịch chưa kết thúc. B. phản ứng thuận và nghịch chưa đạt tốc độ tối đa. C. phản ứng thuận và nghịch vẫn xảy ra với tốc độ bằng nhau. D. nồng độ các chất trong hệ vẫn tiếp tục thay đổi. Câu 25: Cho cân bằng hoá học: PCl 5 (k) 0 t, xt   PCl 3 (k)+ Cl 2 (k); ∆H>O. Yếu tố không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học này là: A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Chất xúc tác. D. Áp suất. Câu 26: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. xảy ra giữa hai chất khí. Câu 27: Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng, A. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi. B. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. C. phản ứng hoá học không xảy ra. D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần. Câu 28: Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là: A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. Câu 29: Tìm câu sai: Tại thời điểm cân bằng hóa học thiết lập thì: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi. C. Số mol các sản phẩm không đổi. D. Phản ứng không xảy ra nữa. Câu 30: Một cân bằng hóa học đạt được khi: A. Nhiệt độ phản ứng không đổi.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.