Content text CD25 Exercise 1.1 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. B 4. B 5. D 6. B 7. C 8. A 9. C 10. C 11. B 12. A 13. A 14. A 15. A 16. C 17. C 18. B 19. A 20. D 21. C 22. A 23. C 24. A 25. C 26. D 27. A 28. D 29. A 30. B 31. B 32. C 33. D 34. B 35. C 36. A 37. D 38. B 39. C 40. D 41. D 42. B 43. A 44. A 45. C 46. A 47. B 48. D 49. C 50. C Question 1: Students are encouraged to develop critical thinking _____ accepting opinions without questioning them. A. in addition B. for instance C. instead of D. because of Đáp án C Dịch: Học sinh được khuyến khích phát triển tư duy phản biện thay vì chấp nhận ý kiến mà không thắc mắc gì. A. in addition: ngoài ra, thêm vào đó B. for instance = for example: chẳng hạn, ví dụ C. instead of: (+ N/Ving) thay vì D. because of: (+ N/Ving) bởi vì => Căn cứ vào nghĩa ta chọn được C Question 2: When his alarm went off, he shut it off and slept for __________ 15 minutes. A. another B. others C. the others D. other Đáp án A Dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó và ngủ thêm 15 phút nữa. A. another + N(số ít, đếm được ): một cái khác trong bộ nhiều cái *Note: another + số đếm + N(số nhiều): thêm [lượng] nữa B. others = other + N(nhiều): những cái khác (chưa xác định) C. the others = the other + N(nhiều): những cái còn lại trong một bộ nhiều cái (đã xác định) D. the other: cái còn lại trong bộ hai cái (đã xác định) => Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa của câu ta chọn A Question 3: We received a call from the teacher _______ charge of the course. A. at B. in C. on D. to Đáp án B Dịch: Chúng tôi đã nhận được một cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học *Note: In charge of + N/Ving: chịu trách nhiệm, phụ trách cái gì hay làm gì => Căn cứ vào cấu trúc cụm từ và nghĩa của câu ta chọn B. Ngoài ra, các đáp án còn lại không đi với “charge of” để tạo thành cụm từ có nghĩa. Question 4: Factories are not allowed to pump their industrial waste ______ the sea. A. out B. into C. for D. onto Đáp án B Dịch: Các nhà máy không được phép bơm chất thải công nghiệp của họ ra biển. *Note: pump sth into somewhere (phr.v): bơm, thải chất lỏng hay khí ga vào đâu
(# Pump sth into sth (phr.v): dành rất nhiều tiền bạc để cố gắng vận hành cái gì một cách thành công) Ngoài ra: A. pump sth out (phr.v): 1. loại bỏ nước hay chất lỏng ra khỏi cái gì (sử dụng máy bơm) 2. phát ra âm thanh lớn, liên tục (đài; bài tuyên truyền, thông báo) Question 5: I must go to the dentist and __________. A. get my teeth to take care of B. take care of my teeth C. my teeth be taken care of D. get my teeth taken care of Đáp án D Dịch: Tôi phải đến nha sĩ và cho răng tôi được chăm sóc. *Note cấu trúc: Get sth done = have sth done (v): cho cái gì được làm Phân tích cấu trúc các đáp án như sau: A. Get sth to do sth (v): nhờ cái gì làm gì (chủ động) => Răng không thể tự chăm sóc => loại B. Dùng đáp án này có nghĩa là “tôi đến nha sĩ và tôi chăm sóc răng của tôi” => Vô lí => loại C. Đáp án này sai cấu trúc và nghĩa không phù hợp D. Đúng cấu trúc => Căn cứ vào cấu trúc ta chọn D Question 6: “What would you do in my place?” “Were ___________ treated like that, I would complain to the manager.” A. I to had been B. I to be C. I have been D. to I be Đáp án B Dịch: “Bạn sẽ làm gì trong trường hợp của tôi?” “Nếu tôi bị đối xử như vậy, tôi sẽ phản nàn với người quản lý” => Căn cứ vào ngữ cảnh cho thấy câu đang dùng dạng đảo ngữ điều kiện loại 2. Theo cấu trúc đảo ngữ ĐK loại 2, ta có: “Were + S + to Vo, S+ would/ could + Vo" Như vậy, đáp ứng cấu trúc chỉ có đáp án B phù hợp. Đáp án A tuy đúng dạng “to V” nhưng đây là câu điều kiện loại 2 hoàn toàn, không hỗn hợp với loại 3 nên dùng “had been” ở đây là không chính xác. Question 7: Hair color is ______ characteristics to use in identifying people. A. one of the most obvious that art B. obviously one of the most C. one of the most obvious D. most obvious one of Đáp án C Dịch: Màu tóc là một trong những đặc điểm rõ ràng nhất để nhận biết người khác. Phân tích các đáp án, ta có: A. Thừa “that art”- làm câu rườm rà, khó hiểu B. The most + ADJ: so sánh nhất => Câu thiếu tính từ và thừa trạng từ C. One of the most + ADJ + N(số nhiều): một trong những……nhất D. Most obvious one of => sai trật tự từ trong câu => Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc, chỉ có đáp án C đáp ứng. Question 8: Not until a monkey is several years old ______ to exhibit signs of independence from his mother. A. does it begin B. beginning C. and begin D. it begins
Đáp án A Dịch: Mãi cho đến khi một con khỉ được vài tuổi, chúng mới bắt đầu có dấu hiệu về thói quen sống độc lập khỏi mẹ của mình. => Căn cứ vào cấu trúc đảo ngữ: “Not untill + clause, auxiliary (trợ động từ) + clause”: mãi đến khi…., thì…….. => Nhận thấy chỉ đáp án A đúng cấu trúc, các đáp án còn lại chưa đảo ngữ nên không chính xác Question 9: As a child, I had an imaginary friend _________ Polly. A. call B. calling C. called D. calls Đáp án C Dịch: Khi còn nhỏ, tôi đã có một người bạn tưởng tượng được gọi là Polly. => Căn cứ vào cấu trúc câu ta thấy câu chỉ có một chủ ngữ- “I” nhưng có 2 động từ- “have” và “call” nên câu phải sử dụng đến mệnh đề quan hệ. Ở đây ta dùng dạng rút gọn ở thể bị động (được gọi là), áp dụng quy tắc ta bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên động từ ở dạng Vp2, còn lại “called” => Các đáp án còn lại chưa đáp ứng yêu cầu Question 10: Dick _______ moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it. A. got used to have B. is used to have C. used to have D. used to having Đáp án C Dịch: Dick đã từng có ria mép, nhưng bây giờ anh ta không còn nữa. Anh cạo nó đi vì vợ anh không thích. Phân tích các đáp án: A. get used to Ving: đã quen với việc gì => Sai động từ nên loại B. be used to Ving = get used to doing sth => Giống đáp án A nên loại C. used to do sth: đã từng làm gì trong quá khứ => Đúng D. chỉ dùng “used to do sth” nên loại => Vì các đáp án khác đều sai về cấu trúc Question 11: Neither the students nor their lecturer ______ English in the classroom. A. use B. uses C. are using D. have used Đáp án B Dịch: Cả sinh viên lẫn giảng viên của họ đều không nói tiếng Anh trong lớp học. => Căn cứ vào cấu trúc: Neither N1 nor N2 + V(chia theo chủ ngữ gần nhất-N2) +….: cả N1 và N2 đều không làm gì nên ở đây chia động từ theo chủ ngữ là “their lecturer” - số ít => Các đáp án còn lại đều chia số nhiều là không chính xác Question 12: Jenny is an early riser and she doesn’t object ______ the trip before 7 a.m. A. to starting B. against starting C. to have to start D. to start Đáp án A Dịch: Jenny là một người dậy sớm và cô ấy không phản đối việc bắt đầu chuyến đi trước 7 giờ sáng. => Căn cứ vào cấu trúc: “object to st/ doing st: phản đối việc gì hay làm gì” ta chọn được đáp án A vì các đáp án còn lại đều không đúng cấu trúc