Content text UNIT 12. ENGLISH SPEAKING COUNTRIES - HS.docx
phụ âm. "an" đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm: U E O A I. Ex: an apple (một quả táo), an orange (một quả cam), an egg (một quả trứng), an elephant (một con voi), an umbrella (một cái ô)... Ngoại lệ: "an" đứng trước một số danh từ bắt đẩu bằng phụ âm câm, hoặc nguyên âm mà được phiên âm như phụ âm, các chữ cái viết tắt. Ex: an hour (một giờ), an honest man (một người đàn ông trung thực), an one- legged man (một người đàn ông 1 chân), an s.o.s (một tình huống khẩn cấp), an MC (một người dần chưong trình)... b. Cách sử dụng mạo từ"the" Mạo từ xác định "the" đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được. Chúng ta gọi là mạo từ xác định vì nó đứng trước danh từ đã xác định mà cả người nói và người nghe đều biết. The girl sitting near the window is my close friend. (Cô gái ngồi gần cửa sổ là bạn thân của tôi.) The books on the table are mine. (Những cuốn sách ở trên bàn là của tôi.) * Chú ý: "The" còn dùng trong các trường hợp sau: "The" dùng với so sánh nhất. I think Chinese is the most difficult language in the world. (Tôi nghĩ rằng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất trên thế giới.) What is the best way to learn vocabularies? (Cách nào là tốt nhất để học từ vựng?) Dùng để nói về một đối tượng, địa điểm đặc biệt, chỉ tổn tại duy nhất the Eiffel Tower, the Tower Bridge, the Moon, the Sun, the Star,... Dùng trước danh từ riêng chỉ núi, sông, biển, đảo, sa mạc, miền... the Pacific Ocean, the Himalayan mountain... Dùng để chỉ một nhóm người, giai cấp trong xã hội the old (người già),