PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 3. ĐỀ SỐ 3.docx

Nghị lực và bền bỉ có thể chinh phục mọi thứ 1 ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………….….……… Số báo danh……………………………………………………………………………..………… PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cần một áp suất rất lớn để nén một chất lỏng. Trong khi một chất khí được nén lại dễ dàng. Ý nào sau đây giải thích điều này? A. Các phân tử chất lỏng ở gần nhau hơn và có lực tương tác phân tử mạnh hơn. B. Các phân tử chất lỏng luôn chuyển động ngẫu nhiên. C. Các phân tử chất khí ở xa nhau hơn và không tương tác với nhau. D. Các phân tử chất khí thường xuyên va chạm với nhau và va chạm với thành bình chứa. Câu 2. Ở nhiệt độ bao nhiêu trong thang Celsius thì giá trị nhiệt độ bằng một nửa nhiệt độ tuyệt đối của nó? A. 0 0 C. B. 100 0 C. C. 273 0 C. D. 546 0 C. Câu 3. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg.K, của đồng là 380 J/kg.K. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg sắt để nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C là 440 J. B. Nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg sắt để nóng chảy hoàn toàn là 440 J. C. Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg sắt lên thêm 1 0 C nhỏ hơn nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg đồng lên thêm 1 0 C. D. Nhiệt lượng cần truyền cho một khối sắt để nhiệt độ của nó tăng thêm 1°C là 440 J. Câu 4. Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 g khí ôxi ở áp suất 2,5.10 5 N/m 2 . Tính động năng trung bình của các phân tử ôxi, biết khối lượng mol phân tử của là 32 g/mol, số Avogadro N A = 6,023.10 23 mol -1 A.6,23.10 -21 J. B. 8,56.10 -21 J. C. 2,56.10 -21 J. D. 4,67.10 -21 J. Câu 5. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 5 kg nước đá ở -10 °C chuyển thành nước ở 0 °C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2090 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,4.10 5 J/kg. A. 1804,5 kJ. B. 104,5 kJ. C. 1700 kJ. D. 1500 kJ. Câu 6. Trong quá trình đẳng nhiệt, khi thể tích của một lượng khí lí tưởng xác định giảm 2 lần thì áp suất của khí đó sẽ A. tăng lên 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. Câu 7. Một căn phòng có thể tích 40 m 3 . Không khí trong phòng có nhiệt độ 27 0 C và áp suất 1,013.10 5 Pa. Biết hằng số khí lí tưởng có giá trị R = 8,31 (J/mol.K), số Avogadro là N A = 6,023.10 23 mol -1 . Số phân tử khí chứa trong phòng là A. 9,78.10 26 . B. 7,96.10 26 . C. 9,36.10 25 . D. 6,78.10 23 . Câu 8. Khi nói về quá trình nóng chảy và đông đặc là đang nói về quá trình chuyển thể giữa A. chất rắn và chất lỏng. B. các chất bất kì. C. chất rắn và chất khí. D. chất khí và chất lỏng. ĐỀ SỐ 03
Nghị lực và bền bỉ có thể chinh phục mọi thứ 2 Câu 9. Một khối khí thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái được mô tả bởi đồ thị trong hình bên dưới. Quá trình biến đổi trạng thái nào là đẳng nhiệt? A. Quá trình A – B. B. Quá trình B – C. C. Quá trình C – A. D. Không có quá trinh nào. Câu 10. Gọi D 1 , D 2 , D 3 và D 4 lần lượt là khối lượng riêng của thiếc, nhôm, sắt, và niken. Biết 2134DDDD . Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật. A. Vật bằng thiếc. B. Vật bằng nhôm. C. Vật bằng niken. D. Vật bằng sắt. Câu 11. Tìm câu sai trong các câu sau đây? A. Nhiệt độ là đại lượng được dùng để mô tả mức độ nóng, lạnh của vật. B. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng. C. Nhiệt độ của một vật là số đo nội năng của vật đó. D. Nhiệt độ của một vật phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 12. Một chậu bằng nhôm khối lượng 500 g đựng 2 lít nước sôi ở 100 0 C. Phải thêm vào chậu xấp xỉ bao nhiêu lít nước ở 20 0 C để có nước ở 35 0 C ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000 g/dm 3 . A. 9,1 lít. B. 10,5 lít. C. 12,8 lít. D. 8,4 lít. Câu 13. Hai bình có thể tích bằng nhau và cùng một loại khí. Áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình lần lượt là p 1 và T 1 , p 2 và T 2 . Hai bình được nối thông với nhau, sau một khoảng thời gian ngắn chất khí đạt tới áp suất chung p và nhiệt độ tuyệt đối chung T. Hệ thức nào sau đây đúng? A. 12 12 ppp TTT . B. 12 12 2 ppp TTT . C.  1221 2 12    ppTpT TTT . D. 1221 22 12 .pTpTp TTT    Câu 14. Trong quá trình hóa hơi, khi đạt đến nhiệt độ sôi thì chất lỏng không tăng nhiệt độ là do A. phần nhiệt lượng nhận thêm đã chuyển thành động năng của các phân tử. B. phần nhiệt lượng nhận thêm dùng để phá vỡ liên kết với các phân tử xung quanh. C. phần nhiệt lượng nhận thêm đã chuyển thành thế năng của các phân tử. D. phần nhiệt nhận thêm cân bằng với phần nhiệt tỏa ra môi trường bên ngoài. Câu 15. Khi đo nhiệt độ của một chất đang nóng chảy A. ta không thể xác định được nhiệt dung riêng hay nhiệt nóng chảy riêng của chất đó. B. ta có thể xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó. C. ta có thể xác định nhiệt dung riêng của chất đó. D. ta có thể xác định được cả nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của chất đó. Câu 16. Người ta thả một miếng nhôm khối lượng 0,5 kg vào 1 kg nước. Khi hệ cân bằng nhiệt, miếng nhôm nguội từ 80 0 C xuống 20 0 C. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K; của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước xấp xỉ là

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.