PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 37. [ VỀ ĐÍCH ] ĐỀ VIP 37 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TB11.pdf

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 37 – TB11 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử. B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2: Protein nào dưới đây có chức năng tiêu diệt mầm bệnh và bảo vệ cơ thể? A. Protein vận hormon. B. Protein enzyme. C. Protein kháng thể. D. Protein vận động. Câu 3: Rễ cây hấp thụ nước từ đất theo cơ chế A. nhập bào. B. chủ động. C. thẩm tách. D. thẩm thấu. Câu 4: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới? A. Tính thoái hóa. B. Tính liên tục. C. Tính phổ biến.D. Tính đặc hiệu. Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 1 mô tả quy trình tiến hành thí nghiệm nghiên cứu hoạt động enzyme có trong nước bọt như sau: Hình 1 - Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột vào mỗi ống nghiệm A, B và C, rồi thêm vào mỗi ống 5 ml chất phụ gia tương ứng như trong hình. - Đặt cả ba ống nghiệm vào cốc chứa nước ở 40°C trong khoảng thời gian 10 phút. - Lấy một phần dung dịch từ mỗi ống nghiệm để thực hiện phản ứng với thuốc thử iod rồi ghi lại sự thay đổi màu sắc. Câu 5: Dự đoán nào dưới đây về kết quả của ba ống nghiệm là đúng? A. Cả hai ống A và C chuyển sang màu xanh tím. B. Chỉ có duy nhất ống B chuyển sang màu xanh tím. C. Chỉ có duy nhất ống C chuyển sang màu xanh tím. D. Cả ba ống đều chuyển sang màu xanh tím. Câu 6: Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Kết quả màu sắc ở ống A là do trong ống nghiệm tinh bột bị thay đổi dưới tác dụng của nước cất. B. Từ kết quả ở ống B và C, có thể thấy rằng khi đun sôi, hoạt động của enzyme trong nước bọt bị bất hoạt. C. Nếu nhiệt độ nước trong cốc thay đổi thì kết quả màu sắc của cả ba ống nghiệm đều bị thay đổi. D. Nếu hoạt động tiêu hóa này diễn ra trong cơ thể người thì vị trí diễn ra chỉ có thể là khoang miệng. Câu 7: Hình 2 minh họa quá trình phân hoá loài của các loài (1), (2), (3) và (4). Bảng 1 cho biết chi và họ của từng loài. Biết rằng, cách ly địa lí chỉ xảy ra do sự hình thành dãy núi và sự tách biệt của các đảo, không có hiện tượng di – nhập cư. VỀ ĐÍCH
Theo lí thuyết, nhận định nào dưới đây đúng? A. Loài (1) và (2) thuộc cùng một chi; loài (3) và (4) thuộc cùng một chi và cùng một họ. B. Loài (4) được hình thành từ loài (3) theo cơ chế hình thành loài khác khu vực địa lí. C. Loài (2) và (3) được hình thành từ loài (1) đều theo cơ chế hình thành loài khác khu vực địa lí. D. Loài (2) và loài (3) có quan hệ họ hàng gần hơn so với loài (1) và loài (3). Câu 8: Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hay một số cặp nucleotide trong gene được gọi là A. allele mới. B. đột biến gene. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Câu 9: Xơ nang là một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chẩn đoán mắc bệnh, trong khi bố mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bố hoặc mẹ của đứa trẻ có thể đồng hợp tử về gene gây bệnh xơ nang. B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1 4 . C. Tất cả các đứa con còn lại của bố mẹ trên là dị hợp tử gene gây bệnh xơ nang. D. Con trai của bố mẹ trên dễ mắc bệnh xơ nang hơn so với con gái. Câu 10: Hình 3 mô tả quá trình tạo ra các giống gà khác nhau từ gà rừng, có sự can thiệp của con người để chọn lọc các đặc điểm mong muốn. Đây là quá trình Hình 3 A. chọn lọc tự nhiên. B. đấu tranh sinh tồn. C. phân li tính trạng. D. chọn lọc nhân tạo. Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Hình 4 mô tả một phần của hai chu trình sinh – địa – hóa (nitrogen và carbon). Trong đó, mỗi kí hiệu (a), (b), (c) và (d) thể hiện một trong các chất sau: NH4 + , NO3 – , N2 và CO2; mỗi kí hiệu (I) và (II) mô tả một trong hai loài: động vật ăn thực vật và thực vật; (*), (**) là phản ứng và quá trình chuyển hóa vật chất. Hình 4 Câu 11: Thứ tự các kí hiệu (a), (b), (c) và (d) lần lượt là A. NH4 + , NO3 – , N2 và CO2. B. N2, NO3 – , NH4 + và CO2. C. N2, NH4 + , NO3 – và CO2. D. NH4 + , N2, NO3 – và CO2.
Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng về hai chu trình sinh – địa – hóa này? A. Giai đoạn (*) mô tả quá trình phản nitrate hóa, giai đoạn (**) mô tả quá trình hô hấp. B. Kí hiệu (I) mô tả cho thực vật và kí hiệu (II) mô tả động vật ăn thực vật. C. Trong chu trình (2), có thể xuất hiện các vật chất lắng đọng sau khi xác sinh vật bị phân giải. D. Trong chu trình (1), giai đoạn chuyển đổi từ (b) thành (c) có sự tham gia của vi khuẩn cố định N2. Câu 13: Đọc đoạn dữ kiện sau đây và trả lời câu hỏi: PCR (Phản ứng chuỗi polymerase - Polymerase Chain Reaction) là một kỹ thuật nhanh chóng và hiệu quả được sử dụng để khuếch đại một đoạn DNA mục tiêu có kích thước nhỏ. Nguyên tắc: Phản ứng khuếch đại được thực hiện dựa trên nguyên tắc khuếch đại một đoạn trình tự DNA đặc hiệu in vitro (trong ống nghiệm) nhờ sự xúc tác của enzyme DNA polymerase. Các bước: Quá trình khuếch đại này thường bao gồm 3 bước lặp đi lặp lại: 1. Biến tính (Denaturation): Gia nhiệt mẫu lên khoảng 95°C để tách chuỗi DNA kép thành hai chuỗi đơn; 2. Bắt cặp (Annealing): Hạ nhiệt độ xuống khoảng 40°C - 70°C để các đoạn mồi (primer) gắn vào các vị trí đặc hiệu trên chuỗi DNA đơn; 3. Kéo dài (Extension/Elongation): Tăng nhiệt độ lên khoảng 72°C để enzyme DNA polymerase kéo dài chuỗi DNA mới từ các mồi, tạo ra các bản sao của đoạn DNA mục tiêu. Ứng dụng trong chẩn đoán y học: Chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm trên người (ví dụ: HIV, viêm gan, COVID-19); Chẩn đoán các bệnh di truyền (ví dụ: bệnh xơ nang, hội chứng Down); Sửa đổi các đoạn DNA (trong nghiên cứu và điều trị gen). Ứng dụng ngoài lĩnh vực y học: Phương pháp PCR còn được áp dụng rộng rãi trong việc sản xuất các bộ kit chẩn đoán mầm bệnh trong nhiều lĩnh vực khác, bao gồm: Xác định bệnh trên người; Thú y (ví dụ: chẩn đoán bệnh ở vật nuôi); Thủy sản (ví dụ: phát hiện mầm bệnh trong tôm, cá); Vi sinh thực phẩm (ví dụ: kiểm tra an toàn thực phẩm); Định danh (xác định loài, chủng vi sinh vật). (Kỹ thuật PCR và ứng dụng trong chẩn đoán sinh học phân tử, The Next Generation of Biotech Solution) Theo lí thuyết, mục đích chính của phương pháp PCR là gì? A. Nhân đôi đoạn DNA mục tiêu để phục vụ cho các phân tích di truyền. B. Xác định cấu trúc không gian ba chiều của phân tử protein. C. Kích thích sự phân chia tế bào bằng cách tăng cường hoạt động của enzyme. D. Chuyển đổi RNA thành DNA thông qua quá trình sao chép ngược. Câu 14: Ở một loài thực vật, allele A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả vàng; Allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt nhăn. Hai cặp allele nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tần số allele A, b được biểu diễn qua biểu đồ Hình 5. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Nhận định nào sau đây đúng? A. Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene cao hơn quần thể 3. Hình 5 B. Tần số allele a theo thứ tự giảm dần là quần thể 3 → quần thể 1→ quần thể 4 → quần thể 2. C. Cho các cây quả đỏ ở quần thể 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ cây quả đỏ ở F1 là 65 81 . D. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%. Câu 15: Hình 6 thể hiện dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Hình 6 A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 16: Một tế bào có kiểu gene AB ab DdEe ( AB ab tương ứng với nhiễm sắc thể số 1; Dd tương ứng với nhiễm sắc thể số 2; Ee tương ứng với nhiễm sắc thể số 3). Tế bào này tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử, trong quá trình giảm phân I của tế bào có xảy ra một đột biến. Biết tế bào này giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gene. Hình 7 mô tả hàm lượng DNA thay đổi trong quá trình phân bào này và số lượng allele hoặc nhóm allele (liên kết với nhau) trên mỗi nhiễm sắc thể số 1, 2, 3 của hai tế bào X, Y.
Hình 7 Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tế bào này? A. Tế bào X có bộ nhiễm sắc thể (n – 1); tế bào Y có bộ nhiễm sắc thể (n + 1). B. Sau quá trình giảm phân, có 2 loại giao tử được tạo thành. C. Trong các loại giao tử được tạo thành có thể có một giao tử có kiểu gene AbdEe. D. Tại thời điểm Z là bắt đầu kì sau của quá trình giảm phân I. Câu 17: Cá Perca fluviatilis ăn thịt các con cá cùng loài có kích thước nhỏ hơn, thậm chí là con của mình để tồn tại. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hội sinh. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Kí sinh. Câu 18: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Nấm. B. Xác động vật. C. Giun đất. D. Cỏ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng, kiểu gene Bb quy định hoa hồng; hai cặp gene này phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lý thuyết, mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) F2 có 1 loại kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng. b) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%. c) F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. d) F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. Câu 2. Hình 9 cho thấy sự thay đổi về số lượng cá thể của quần thể sói, quần thể hươu và sinh khối của quần thể thực vật ở một khu vực khi số lượng cá thể sói ở đó bị giảm do tác động của con người; Bảng 2 thể hiện mối tương tác giữa quần thể hươu và quần thể thực vật trong các khoảng thời gian (a) và (b). Mỗi khoảng thời gian (a) và (b) biểu thị cho một trong hai giai đoạn (I từ năm 1913 đến 1915) và (II từ năm 1920 đến 1922) trong hình. Hình 9 a) Khoảng thời gian (a) tương ứng với giai đoạn I, khoảng thời gian (b) tương ứng với giai đoạn II. b) Trong giai đoạn II, quần thể hươu chỉ chịu tác động của quần thể sói. c) Quần thể sói tác động trực tiếp đến số lượng hươu nhưng tác động gián tiếp đến sinh khối thực vật. d) Cả hai quần thể sói và quần thể thực vật đều tác động đến số lượng cá thể của quần thể hươu, từ đó có thể thấy rằng quần thể sói và quần thể thực vật có ổ sinh thái trùng nhau một phần. Bảng 2

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.