PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 020_VAT LI_DE THAM KHAO TN 2025G.docx

Trang 1/9 - Mã đề thi 020 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO … ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh:………………………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Lực liên kết giữa các phân tử là A. lực đẩy. B. lực hút. C. lực hút và lực đẩy. D. lực tương tác. Câu 2: Số hạt chưa phân rã của chất phóng xạ N t  tại thời điểm t và số hạt ban đầu N 0  của chất phóng xạ được liên hệ với nhau theo công thức nào? A. N t  = N 0 .e -λt . B. N t  = N 0 .2 -λt . C. N t  = N 0 .e -λ/t . D. N t  = N 0 .e -2λt . Câu 3: Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đang sôi là A. 273 K. B. 212 K. C. 373 K. D. 312 K. Câu 4: Một vật đang được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đồi. D. tăng lên rồi giảm đi. Câu 5: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 25 lít nước từ 25 0 C đến 60 0 C là A. 2 200 000 J. B. 1 837 000 J. C. 4 180 000 J. D. 3 675 000 J. Câu 6. Khi nói về các tính chất của chất khí, phát biểu đúng là A. bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa. B. khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể. C. chất khí có tính dễ nén. D. chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng. Câu 7: Biểu thức sau p 1 V 1 = p 2 V 2 biểu diễn quá trình A. đẳng áp. B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. đẳng áp và đẳng nhiệt. Câu 8: Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp, mỗi lần bơm đẩy được 50cm 3 không khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích 2 lít, coi quá trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là A. 1,25 atm. B. 1,5 atm. C. 2 atm. D. 2,5 atm. Câu 9. Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ , α là góc hợp bởi và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là A. Φ = B.S.cosα. B. Φ = B.S.sinα. C. Φ = B.S. D. Φ = B.S.tanα. Câu 10: Định luật Len - xơ được dùng để xác định A. độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. B. chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. C. cường độ của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. D. sự biến thiên của từ thông qua một mạch điện kín, phẳng. Câu 11: Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều A. thẳng đứng hướng từ trên xuống. B. thẳng đứng hướng từ dưới lên. C. nằm ngang hướng từ trái sang phải. D. nằm ngang hướng từ phải sang trái. Câu 12: Hạt nhân Na23 11 có A. 23 prôtôn và 11 nơtron. B. 11 prôtôn và 12 nơtron. C. 2 prôtôn và 11 nơtron. D. 11 prôtôn và 23 nơtron. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Năng lượng liên kết gồm động năng và năng lượng nghỉ. B. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
Trang 2/9 - Mã đề thi 020 C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon. D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử. Câu 14: Chọn câu sai? Tia γ (grama) A. gây nguy hại cho cơ thể. B. không bị lệch trong điện trường, từ trường. C. có khả năng đâm xuyên rất mạnh. D. có bước sóng lớn hơn tia Rơnghen. Câu 15: Chọn câu sai? Sóng điện từ A. giao thoa được với nhau. B. phản xạ được trên các mặt kim loại. C. giống tính chất của sóng cơ học. D. có tốc độ 300.000 km/h. Câu 16: Trong một số máy lọc nước RO, có một bộ phận mà khi nước chảy qua, nó sẽ phát ra một loại tia có thể diệt được 99% vi khuẩn(theo quảng cáo). Đó là tia A. hồng ngoại. B. tử ngoại. C. X. D. Tia gama. Câu 17: Trên Hình 3.2, khi thanh nam châm dịch chuyền lại gần ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực bắc của thanh nam châm. C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cưrc nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. Câu 18: Để xác định lượng máu trong bệnh nhân người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na24( chu kỳ bán rã 15 giờ) có độ phóng xạ 2μCi. Sau 7,5 giờ người ta lấy ra 1cm 3  máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ 502 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu? A. 6,25dm 3 . B. 6,25 lít. C. 7.4cm 3 . D. 8,37 lít. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích của một lượng khí xác định khi giữ áp suất của khí không đổi. a) Trình tự thí nghiệm: Đọc giá trị nhiệt độ và thể tích của khí trong xilanh lúc đầu(xilanh chứa khí và nhiệt độ phòng). Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xilanh. Dịch pít-tông từ từ sao cho số chỉ áp kế không thay đổi. Đọc giá trị của nhiệt độ và thể tích phần chứa khi trong xilanh; lặp lại các thao tác. b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ thể tích theo nhiệt độ là = 2,5.10 -4 , V đo bằng lít, T đo bằng o K. c) Thể tích lượng khí trong xilanh khi ở nhiệt độ phòng 25 o C là 68 cm 3 . d) Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Charles. Lần đo Nhiệt độ của khí trong xilang t( o C) Thể tích khí trong xilanh V(cm 3 ) 1 60 85 2 55 83 3 48 80 4 42 79 5 39 78 Bảng kết quả thí nghiệm Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây Suất điện động nguồn điện E1,5 V và điện trở trong r0,2 . Thanh MN dài 1 m và có điện trở MNR2,8 . Cảm ứng từ có độ lớn B0,1 T. Bỏ qua điện trở của ampe kế A.

Trang 4/9 - Mã đề thi 020 nằm trên cân. Số liệu thí nghiệm thu được như trong Bảng số liệu. Trong đó L là chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường, F là độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn, I là cường độ dòng điện. Từ bảng số liệu hãy cho biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường bằng bao nhiêu Tesla? Bảng số liệu I (A) 2,5 5,1 10,1 20,2 5,1 10,1 L (cm) 1,2 1,2 1,2 1,2 0,7 0,7 F (N) 0,008 0,015 0,030 0,060 0,009 0,017 Câu 5: Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ  235 U và  238 U, với tỉ lệ số hạt  235 U và số hạt  238 U là   7 1000  . Biết chu kì bán rã của  235 U và  238 U lần lượt là 7,00.10 8  năm và 4,50.10 9  năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt  235 U và số hạt  238 U là  3 100  ? Câu 6: Poloni là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì . Ban đầu (t = 0), một mẫu có khối lượng 85,0 g, trong đó 40% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ , phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị TBq ( 121 10 TBqBq ), và làm tròn đến hàng đơn vị). ****HẾT**** ĐỀ THI THAM KHẢO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Lực liên kết giữa các phân tử là A. lực đẩy. B. lực hút. C. lực hút và lực đẩy. D. lực tương tác. Câu 2: Số hạt chưa phân rã của chất phóng xạ N t  tại thời điểm t và số hạt ban đầu N 0  của chất phóng xạ được liên hệ với nhau theo công thức nào? A. N t  = N 0 .e -λt . B. N t  = N 0 .2 -λt . C. N t  = N 0 .e -λ/t . D. N t  = N 0 .e -2λt . Câu 3: Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đang sôi là A. 273 K. B. 212 K. C. 373 K. D. 312 K. Câu 4: Một vật đang được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đồi. D. tăng lên rồi giảm đi. Câu 5: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 25 lít nước từ 25 0 C đến 60 0 C là A. 2 200 000 J. B. 1 837 000 J. C. 4 180 000 J. D. 3 675 000 J. Câu 6. Khi nói về các tính chất của chất khí, phát biểu đúng là A. bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa. B. khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể. C. chất khí có tính dễ nén. D. chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng. Câu 7: Biểu thức sau p 1 V 1 = p 2 V 2 biểu diễn quá trình A. đẳng áp. B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. đẳng áp và đẳng nhiệt. Câu 8: Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp, mỗi lần bơm đẩy được 50cm 3 không khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích 2 lít, coi quá trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là: A. 1,25 atm B. 1,5 atm C. 2 atm D. 2,5 atm HD Giải: Áp dụng định luật Boyle: 3 001605021015p.nVpV..p..p,atm Câu 9. Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ , α là góc hợp bởi và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là A. Φ = B.S.cosα B. Φ = B.S.sinα C. Φ = B.S D. Φ = B.S.tanα

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.