PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 1 - HKI - LÝ 11 - 2026.docx

Năm học 2025-2026 ĐỀ 1 – H1 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Câu 1. Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω. Chu kì dao động của vật được tính bằng công thức A. B. C. D. Câu 2. Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao dộng điều hòa với tần số góc là A. B. C. D. Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa, khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì A. độ lớn vận tốc cực đại, gia tốc bằng không. B. độ lớn gia tốc cực đại, độ lớn vận tốc bằng không. C. độ lớn gia tốc và vận tốc bằng không. D. độ lớn gia tốc và vận tốc cực đại. Câu 4. Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình (a tính theo cm/s 2 và x tính theo cm). Tần số góc của chất điểm có giá trị bằng A. 30 rad/s. B. 90 rad/s. C. 3 rad/s. D. 9 rad/s. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng dao động điều hòa? A. Động năng đạt giá trị cực đại khi gia tốc đổi chiều. B. Thế năng đạt giá trị cực đại khi vật đổi chiều chuyền động. C. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm của trục Ox. D. Thế năng đạt cực tiểu khi vật chuyển từ chuyển động nhanh dần sang chậm dần. Câu 6. Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng là 5 Hz. Nếu con lắc chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó con lắc dao động với tần số A. f = 5 Hz. B. f = 10 Hz. C. 15 Hz. D. 20 Hz. Câu 7. Độ dịch chuyển lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng gọi là A. cường độ sóng. B. biên độ sóng. C. bước sóng. D. tốc độ truyền sóng. Câu 8. Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường A. là phương thẳng đứng. B. trùng với phương truyền sóng. C. vuông góc với phương truyền sóng. D. là phương ngang. Câu 9. Một sóng ngang truyền dọc theo trục Ox với bước sóng . Biên độ sóng là không đổi. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng với tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường là A. B. C. D. . Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Tia hồng ngoại là sóng điện từ. B. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. C. Ánh sáng là sóng điện từ. D. Sóng điện từ có bản chất là sóng ngang, Câu 11. Khi sóng nước truyền qua một kẽ hở giữa một dải đất như hình bên dưới, đã xảy ra hiện tượng
A. giao thoa. B. nhiễu xạ. C. phản xạ. D. khúc xạ. Câu 12. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB = 8 cm. Bước sóng là A. 8 cm. B. 16 cm. C. 24 cm. D. 32 cm. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 2 Hz và biên độ dao động 5 cm. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau: Nhận định Đúng Sai a) Chu kì dao động của vật là 0,5s. b) Vận tốc cực tiểu của chất điểm là cm/s. c) Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là 32 cm/s. d) Khi vật có li độ 4 cm thì tốc độ của vật là cm/s. Câu 2. Hình bên dưới mô tả hình ảnh của một sóng hình sin có tần số f = 10 Hz tại một thời điểm t. Nhận định Đúng Sai a) Biên độ sóng là 6 cm. b) Tại thời điểm t, phân tử môi trường cách nguồn sóng 60 cm đang đi xuống. c) Tốc độ truyền sóng bằng 5 m/s. d) Hai phần tử môi trường trên cùng một hướng truyền sóng, nơi có sóng truyền qua, cách nhau 75 cm dao động cùng pha. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Câu 1. Cho một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Tại thời điểm t, vật có mối liên hệ giữa ba đại lượng li độ x, tốc độ v và tần số góc thỏa mãn biểu thức: thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật bằng bao nhiêu? Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B giống hệt nhau dao động với tần số 16 Hz. Tại một điểm M cách nguồn A và B lần lượt là d 1 = 30 cm, d 2 = 22,5 cm và sóng có biên độ cực tiểu. Giữ M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng bao nhiêu cm/s? Câu 3. Các hệ thống RADAR thường sử dụng sóng vi ba để phát hiện phạm vi và khoảng cách của vật. Biết cường độ của vi sóng tối đa không gây nguy hiểm cho cơ thể người khi bị phơi nhiễm là 1,50 W/m 2 . Coi RADAR là nguồn điểm, môi trường đẳng hướng, không hấp thụ sóng. Khi một RADAR phát vi sóng
có công suất 12 W thì khoảng cách tối thiểu từ người đến RADAR là bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn cho người? Lấy   3,14 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười) Câu 4. Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 70 Hz và 84 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Tốc độ truyền sóng trên dây là bao nhiêu m/s? Phần IV. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1,0 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Giữa hai điểm M và N trên màn quan sát cách nhau 6,75 mm chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N là vị trí của vân tối. Tính: a) Bước sóng của ánh sáng sử dụng trong thí nghiệm trên. (1,00 điểm) b) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 7 ở hai bên so với vân trung tâm. (0,50 điểm) Câu 2 (1,5 điểm). Hình bên dưới mô tả sự thay đổi của thế năng theo li độ của một vật có khối lượng m, dao động điều hòa với tần số góc . a) Xác định cơ năng của vật. (0,25 điểm) b) Xác định vị trí mà vật có động năng bằng 3 lần thế năng. (0,75 điểm) c) Xác định thế năng của vật khi vật có li độ cm. (0,50 điểm)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.