PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề 67 - Một số phản ứng điều chế hữu cơ đặc trưng-Lưu Thị Huế- Hà Nội.docx

Tên Giáo Viên Soạn: Lưu Thị Huế- THPT Sơn Tây – Hà Nội Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1 TÊN CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ THÍ NGHIỆM HỮU CƠ ĐẶC TRƯNG Phần A: Lí Thuyết A1. Thí nghiệm điều chế I. Điều chế CH 4 trong phòng thí nghiệm 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: CH 3 COONa, vôi tôi xút - Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, nút bấc, ống dẫn khí cong, đèn cồn, giá iron, que đóm. 2. Tiến hành - Bước 1: Trộn đều vôi sống tán nhỏ với NaOH rắn theo tỉ lệ 1,5:1 về khối lượng. - Bước 2: Trộn đều CH 3 COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút theo tỉ lệ 2:3 về khối lượng. Cho hỗn hợp vào khoảng 1/5 ống nghiệm. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ. - Bước 3: Đun nhẹ đều tất cả các phần ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào chỗ hỗn hợp phản ứng. Khí sinh ra có thể thu qua nước. 3. PTHH: 0 CaO,t 3423CHCOONaNaOHCHNaCO 4. Lưu ý: - Không dùng CaO đã bị ẩm - Phải đun thật nóng ống nghiệm - Sản phẩm sau phản ứng có thể có lượng nhỏ C 2 H 6 , H 2 , acetone - Không được rút đèn cồn khi chưa rút ống dẫn khí ra khỏi nước, tránh nước trào vào ống nghiệm có thẻ gây vỡ ống nghiệm. - Lắp nghiêng ống nghiệm như hình vẽ, tránh hơi ẩm ngưng tụ rơi lại đáy ống nghiệm có thể gây vỡ ống nghiệm. - Có thể điều chế CH 4 từ các chất sau: 0 CaO,t 22423CH(COONa)2NaOHCH2NaCO 43234AlC12HO4Al(OH)3CH II. Điều chế C 2 H 4 trong phòng thí nghiệm 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: Cồn 96 0 , H 2 SO 4 đậm đặc. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hình trụ nút cao su, nút bấc, ống dẫn khí cong, đèn cồn, giá iron, bông tẩm NaOH 2. Tiến hành - Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml cồn 96 0 , rót từ từ vào ống nghiệm 3 ml H 2 SO 4 đậm đặc, lắc nhẹ hỗn hợp phản ứng - Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ.
Tên Giáo Viên Soạn: Lưu Thị Huế- THPT Sơn Tây – Hà Nội Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2 - Bước 3: Đun nhẹ đều tất cả các phần ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào chỗ hỗn hợp phản ứng. Khí sinh ra có thể thu qua nước. 3. PTHH: o0 24HSOñaëc t170 22 C 522CHOHCHCHHO 4. Lưu ý: - Phải đun thật nóng ống nghiệm. - Cần cẩn thận khi tiếp xúc với H 2 SO 4 đặc. - Không được rút đèn cồn khi chưa rút ống dẫn khí ra khỏi nước, tránh nước trào vào ống nghiệm có thẻ gây vỡ ống nghiệm. - Sản phẩm khí có thể chứa C 2 H 4 , SO 2 , CO 2 … III. Điều chế C 2 H 2 trong phòng thí nghiệm 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: CaC 2 , H 2 O, dung dịch NaOH - Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, phễu nhỏ giọt, lọ thuỷ tinh, ống dẫn khí, ống thuỷ tinh, ống nghiệm, nút cao su có lỗ. 2. Tiến hành - Bước 1: Cho vào bình cầu một ít CaC 2 . - Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ. - Bước 3: Cho H 2 O vào phễu nhỏ giọt, mở khoá cho H 2 O nhỏ từ từ xuống bình chứa CaC 2 . Khí C 2 H 2 có thể thu qua nước. 3. PTHH: 22222CaC2HOCa(OH)CH 4. Lưu ý: 2222CaC2HClCaClCH IV. Điều chế CH 3 COOC 2 H 5 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: Cồn 96 0 , CH 3 COOH, H 2 SO 4 đậm đặc, nước đá - Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, cốc thuỷ tinh, ống dẫn khí cong, đèn cồn, giá iron, bông, đá bọt. 2. Tiến hành
Tên Giáo Viên Soạn: Lưu Thị Huế- THPT Sơn Tây – Hà Nội Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3 - Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2,5 ml cồn 96 0 , rót tiếp vào ống nghiệm 2,5 ml CH 3 COOH, cho thêm tiếp vào hỗn hợp phản ứng 1 ml H 2 SO 4 đặc, lắc nhẹ hỗn hợp phản ứng, thêm vào hỗn hợp phản ứng vài viên đá bọt. - Bước 2: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ. - Bước 3: Đun nóng toàn bộ hỗn hợp phản ứng, ester thu được được ngưng tụ ở ống nghiệm trong cốc nước đá. 3. PTHH: CH 3 COOH + C 2 H 5 OH o 24HSO,t   CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O 4. Lưu ý: - Phải đuổi từ đáy ống nghiệm lên để ester bay hơi sang ống nghiệm thứ hai. - Có thể ngâm hỗn hợp phản ứng trong cốc nước nóng. - Có thể điều chế ester của alcohol bằng phản ứng ester hoá. VII. Điều chế xà phòng 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: Tristearin, NaOH, dung dịch NaCl bão hoà. - Dụng cụ: Bát sứ, đũa thuỷ tinh, lưới tản nhiệt, đèn cồn, giấy lọc, khuôn. 2. Tiến hành - Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. - Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. - Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. 3. PTHH: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 +3NaOH 0t 3C 17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH) 3 4. Lưu ý: - Có thể thay tristearin bằng các chất béo khác A2. Thí nghiệm kiểm chứng hoặc nghiên cứu I. Đốt cháy butane 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: Nước vôi trong - Dụng cụ: Dụng cụ mồi lửa, bình tam giác, giá iron 2. Tiến hành - Bước 1: Bấm cho dụng cụ mồi lửa cháy (bật lửa gas) vào bình tam giác úp ngược như hình vẽ - Bước 2: Xoay bình tam giác lại và cho một ít nước vôi trong vào
Tên Giáo Viên Soạn: Lưu Thị Huế- THPT Sơn Tây – Hà Nội Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4 3. Hiện tượng - Có hạt nước li ti bám vào thành bình tam giác - Nước vôi trong vẩn đục 4. Giải thích - Gas có thành phần C 4 H 10 và C 3 H 8 …khi cháy C 4 H 10 , C 3 H 8 sinh ra CO 2 và H 2 O. Hơi nước ngưng tụ thành hạt li ti bám vào ống nghiệm. CO 2 làm đục nước vôi trong - PTHH: C 4 H 10 + 6,5O 2  4CO 2 + 5H 2 O C 3 H 8 + 5O 2  3CO 2 + 4H 2 O CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3  + H 2 O II. Thí nghiệm C 2 H 4 tác dụng với dung dịch Br 2 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: Bình chứa khí C 2 H 4 hoặc ống dẫn khí C 2 H 4 trực tiếp từ hệ thống điều chế, dung dịch Br 2 , hoặc dung dịch KMnO 4 . - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, bận lửa, ống dẫn khí. 2. Tiến hành - Bước 1: Lấy khoảng 2 mL nước bromine vào ống nghiệm. - Bước 2:: Sục khí ethylene vào ống nghiệm chứa nước bromine. 3. Hiện tượng - Dung dịch bromine mất màu 4. Giải thích CH 2 =CH 2 + Br 2  CH 2 Br-CH 2 Br II. Thí nghiệm C 2 H 4 tác dụng với dung dịch Br 2 , dung dịch AgNO 3 /NH 3 1. Dụng cụ, hoá chất - Hoá chất: Bình chứa khí C 2 H 2 hoặc ống dẫn khí C 2 H 2 trực tiếp từ hệ thống điều chế, dung dịch Br 2 , hoặc dung dịch KMnO 4 , dung dịch AgNO 3 /NH 3 - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống dẫn khí. 2. Tiến hành - Bước 1: Lấy khoảng 2 mL nước bromine hoặc dung dịch KMnO 4 , dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư vào lần lượt các ống nghiệm. - Bước 2:: Sục khí acethylene lần lượt vào các ống nghiệm 3. Hiện tượng - Dung dịch bromine mất màu - Có kết tủa vàng trong ống nghiệm chứa dung dịch AgNO 3 4. Giải thích

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.