PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text VL12 - C1 - ĐS - THÍ NGHIỆM - GV.docx

Trang 1 BỘ 170 CÂU HỎI ĐÚNG SAI – THÍ NGHIỆM VẬT LÍ 12 Câu 1. Thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá được mô tả như hình vẽ. Dây đun (dây điện trở) có công suất 480 W dùng để làm nóng chảy nước đá trong thùng chứa. Trong 120 giây, số chỉ của cân điện tử giảm đi 0,172kg. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Việc đọc số liệu trên cân điện tử phải được thực hiện sau khi tắt nguồn điện. b) Khối lượng nước đá đã tan trong thời gian đun là 0,172 kg. c) Nhiệt lượng cần thiết để làm tan nước đá là 57600 J. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,35.10⁵ (J/kg). Lời giải Đáp án: (a) Đúng: Việc đọc số liệu trên cân điện tử phải được thực hiện sau khi tắt nguồn điện cung cấp cho nước đá. (b) Đúng: Khối lượng nước đá đã tan là số chỉ của cân điện tử bị giảm đi. (c) Đúng: Nhiệt lượng cần thiết để làm tan nước đá là 48012057600QPtJ (d) Đúng: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 5576003,3510/ 0,172Q Jkg m Câu 2. Trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước bằng thực hành. Người ta bố trí thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình sau (nhiệt lượng kế cách nhiệt). a) Nhiệt dung riêng của nước là nhiệt lượng cần cung cấp để nhiệt độ của 1kg nước tăng thêm 1K . b) Trong hình bên, nhiệt lượng nước nhận được trong thời gian t bằng thương số giữa công suất tiêu thụ điện trên dây điện trở và thời gian t. c) Biết nhiệt lượng kế chứa 0,20kg nước, oát kế chỉ 18,5W , sau thời gian 3 phút thì nhiệt độ của nước tăng thêm 04C . Nhiệt dung riêng của nước đo được trong thí nghiệm này là 4200/(.)JkgK . d) Theo phương án này, để đo nhiệt dung riêng của nước cần đo nhiệt lượng cung cấp cho nước, khối lượng nước và độ tăng nhiệt độ của nước. Lời giải a) Đúng.

Trang 3 c) Sờ vào cốc trà đá, ta thấy “có nước bám vào thành cốc”. Đây là do nước trong cốc bay hơi rồi bám vào thành cốc. d) Mỗi viên nước đá trước khi bỏ vào cốc trà có khối lượng 30g , nhiệt độ 03C Nhiệt dung riêng của nước đá là 1800/(.)JkgK ; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 5 3,4.10/Jkg . Để mỗi viên nước đá nóng chảy hoàn toàn thì cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng 1,13kJ . Lời giải: a) Đúng. Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nên nhẹ hơn và nổi lên trên. b) Sai. Nước đá nhận nhiệt lượng từ nước trà, từ đó nước trà mất nhiệt lượng và hạ nhiệt. c) Sai. Đá lạnh trong làm cho không khí bên ngoài cốc lạnh hơn, do đó hơi nước trong không khí ngưng tụ thành giọt bám vào cốc. d) Sai. Nhiệt lượng cần cung cấp để mỗi viên đá nóng chảy hoàn toàn: 5120,03.1800.030,03.3,4.1010362QQQmcTmJ = 10,362(kJ). Câu 5. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước. Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng 27,0°C. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Nhóm học sinh sử dụng cân và xác định được khối lượng nước đổ vào bình xốp là 0,225 kg, khối lượng của mẫu kim loại là 0,409 kg. Số chỉ của nhiệt kế nhúng trong nước nóng ngay trước khi thả mẫu kim loại là 67,5°C và số chỉ của nhiệt kế khi mẫu kim loại và nước đạt trạng thái cân bằng nhiệt là 56,0°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K). Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại là 889 J/(kg.K).. b) Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoảng 70,0°C, đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẫu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thái cân bằng nhiệt. c) Nhóm học sinh cho rằng, kết quả tính được ở Câu a) nhỏ hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu kim loại do trong phép tính đã bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường. d) Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại tỏa ra. Lời giải (a) Sai: Theo phương trình cân bằng nhiệt: toathuQQ . Ta có: 0,225.4180.(67,556)0,409..(5627)klc

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.