PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chủ đề 4. CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ (File HS).doc

Chủ đề 4. CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ (File HS) Chủ đề 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ 43 A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT 43 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 46 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (chọn 1 đáp án) 46 Mức 1: Nhận biết 46 Mức 2: Thông hiểu 48 Mức 3: Vận dụng 50 Phần 2: Bài tập trắc nghiệm đúng sai 51 Phần 3: Bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn 54 Chủ đề 5: ÔN TẬP CHƯƠNG 3 55
Chủ đề 4: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC 1. Trong phân tử hợp chất hữu cơ Các nguyên tử liên kết với nhau đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự đó được gọi là cấu tạo hóa học => thay đổi thứ tự liên kết => thay đổi cấu tạo hóa học = tạo hợp chất khác. Ví dụ: Ethanol và dimethyl ether đều có công thức phân tử C 2 H 6 O nhưng có tính chất vật lí và tính chất hóa học rất khác nhau. Ethanol Dimethyl ether CH 3 - CH 2 - OH CH 3 - O - CH 3 Nhiệt độ sôi : 78,3 0 C Nhiệt độ sôi : -24,9 0 C Tan vô hạn trong nước Ít tan trong nước Tác dụng với sodium tạo khí hydrogen Không tác dụng với sodium 2.Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon gồm: mạch vòng, mạch hở, mạch nhánh, mạch không nhánh (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng). Ví dụ: CH3CH2CH2CH2CH3 CH3CH2CHCH3 CH3 CH3CCH3 CH3 CH3 H2C H2C CH2 CH2 CH2 Mạch hở không phân nhánh Mạch hở phân nhánh Mạch vòng P/s : Nguyên tố Hóa trị Các kiểu liên kết C IV C LK đơn C lk đôi C lk đôi C. lk ba N III N N N O II O O H hoặc X (X là halogen) I H X 3. Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Hơp chất hữu cơ Nhiệt độ sôi Tính chất/ứng dụng Khác nhau về loại nguyên tử CH 4 -161,5 Không tan trong nước CH 3 OH 64,7 Tan vô hạn trong nước Khác nhau về số lượng nguyên tử C 3 H 8 -42,1 Dùng làm nhiên liệu (gas) C 20 H 42 343 Dùng làm nến (sáp) Cùng công thức phân tử, khác cấu tạo hóa học. CH 3 - CH = CH 2 -47,8 Dùng chế tạo nhựa polypropylene H2C CH2 CH2 -32,8 Dùng làm chất gây mê qua đường hô hấp. Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử. OH 181,7 Tác dụng với dung dịch NaOH và nước bromine OH 161,8 Không tác dụng với dung dịch NaOH và nước bromine  Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng phân, đồng đẳng trong hóa học hữu cơ. II. CÔNG THỨC CẤU TẠO 1. Khái niệm Công thức cấu tạo biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Công thức cấu tạo đầy đủ Công thức cấu tạo thu gọn Dạng 1: Cấu tạo thu gọn (hay dùng). Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhóm Dạng 2: Khung phân tử (ít dùng) Chỉ biểu diễn liên kết giữa nguyên tử carbon với nhóm chức. Mỗi đầu một đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử carbon (không biểu thị số nguyên tử hydrogen liên kết với mỗi nguyên tử carbon). C H H H C H H C H H CH H H CH3CH3CH2CH2 C H H H C H CH H H C H CH H HH CH3CHCH2CH3 CH3 CH3CHCHCH3
C H H H H H CHC H C H C H H H H H CH H C H O CH3CHCH3 OH OH III. ĐỒNG PHÂN Ba hợp chất: pinene, ocimene, myrcene có tính chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử C 10 H 16 => chúng là đồng phân của nhau. - Khái niệm: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Ví dụ: CH 3 CH 2 OH và CH 3 OCH 3 => Khác nhau CTCT và cùng CTPT: C 2 H 6 O - Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch carbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức. - Ngoài đồng phân cấu tạo, các hợp chất hữu cơ còn có đồng phân hình học và đồng phân quang học. Các loại đồng phân này có cấu tạo giống nhau, chỉ khác nhau vị trí không gian của nguyên tử, nhóm nguyên tử trong phân tử. IV. ĐỒNG ĐẲNG - Khái niệm: Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng. - Ví dụ: CH 2 =CH 2 và CH 2 =CH-CH 3 =>Cấu tạo giống nhau và khác công thức phân tử. Dãy đồng đẳng Công thức chung Một số hợp chất tiêu biểu Alkane C n H 2n+2 (n ≥1) CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 ,… Alcohol no, đơn chức, mạch hở C n H 2n+2 O (n ≥1) CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH,… Aldehyde no, đơn chức, mạch hở C n H 2n O (n ≥1) HCHO, CH 3 CHO, C 2 H 5 CHO,… B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (CHỌN 1 ĐÁP ÁN) MỨC 1: NHẬN BIẾT Dạng 1: Thuyết cấu tạo hóa học và công thức cấu tạo Câu 1. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử carbon có hóa trị ? A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 2. Theo thuyết cấu tạo hóa học, các nguyên tử carbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon nào ?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.