PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 5 HSK2-đáp án.docx

BÀI 5 HSK2 1. 就:phó từ dùng để nhấn mạnh, có thể dụng trong rất nhiều trường hợp, dưới đây là những trường hợp tiêu biểu: a. Biểu thị gần kề hoặc sắp đến thời gian nào:  他七点就到了公司。  明天早上六点就出发吧。 出发chūfà :xuất phát b. Biểu thị kết quả hoặc mục đích:  他努力学习,就是为了考上好大学。  我们赶快动手,就能完成这项任务。 努力nǔlì: cố gắng 为了wèile:vì, để 考上kǎoshàng:thi đậu 赶快gǎnkuài:nhanh chóng 动手dòngshǒu:bắt tay làm 完成wánchéng:hoàn thành 项xiàng: lượng từ 任务rènwu:nhiệm vụ c. Biểu thị trong 1 điều kiện hoặc tình huống nào đó:  如果你需要帮助,就告诉我。 如果rúguǒ:nếu như 需要xūyào:cần 帮助bāngzhù:giúp đỡ 告诉gàosù:nói cho ai đó biết  如果天气好,我们就去爬山。 爬山pá shān :leo núi d. Biểu thị mỗi quan hệ nhân quả:  下雨了,就没有人去郊游了。 郊游jiāoyóu:đi chơi ở khu vực ngoại ô  他生病了,就没法参加聚会了。 参加cānjiā:tham gia 聚会/jùhuì/:họp mặt e. Biểu thị mối quan hệ nhấn mạnh hoặc chuyển ý:  我们虽然不是专业人士,但是我们就是要完成这个项目。 虽然suīrán:mặc dù 但是dànshì:nhưng mà 专业人士zhuānyè rénshì:  他看似平静,其实心里就很焦虑。 看似kànsì:trông có vẻ 其实qíshí:thực ra 焦虑jiāolǜ:lo lắng 平静píngjìng:bình tĩnh 2. 那:vậy, vậy thì a. Biểu thị xác nhận hoặc quyết định việc gì  我们下周三开会,那就下周三见面吧。
下周xiàzhōu :tuần sau  那就这么决定了。 决定juédìng:quyết định b. Biểu thị giả thiết hoặc suy đoán:  他今天没来,那可能是因为他生病了。  那你就是说他不知道这件事? c. Biểu thị mức độ hoặc nhấn mạnh:  那你就多注意一点吧。 注意zhuyì:chú ý  他真的很认真,那怎么会犯这样的错误呢? 认真rènzhēn:nghiêm túc 犯fàn:phạm (mắc lỗi) 错误cuòwù: sai lầm 3. 还: a. Phó từ chỉ mức độ: tạm được (khoảng 7 điểm)  这件衣服还行。  真个价格还可以。 b. Phó từ thường: chỉ việc gì vẫn còn tiếp diễn  他还在学校学习呢。  他还在睡觉呢。 4. 可以: a. Tính từ biểu thị mức độ tạm được (như trên) b. Trợ động từ biểu thị: trong điều kiện nào có thể thực hiện hành động nào hoặc xin phép ai đó.  老板我可以请几天假吗? 请假qìngjià:xin nghỉ (động từ li hợp)  我女儿可以跟您学汉语吗? 5. Vế 1: khen……, vế 2: 就是 + (有点儿 ) + ……=> mang ý không tốt lắm, hơi tiêu cực, không hài lòng => thể hiện sự nhân nhượng, thường dùng để góp ý nhẹ nhàng 有点儿 + ……:hơi, hơi hơi, đứng độc lập vẫn được, dùng để thể hiện sự không thoải mái Ví dụ:  她哪儿都好,就是不肯听我的话。  这间房很不错,就是有点儿小。  今天我有点儿忙,不能跟你去看电影了。
6. 不……了:không làm việc gì nữa (đã lên kế hoạch hoặc đã làm rồi k muốn tiếp tục làm nữa)  我不想吃鱼了。  我不想学汉语了。 7. Giới từ对:A có ảnh hưởng/tác động/đối với B như thế nào Công thức: A + phó/động từ năng nguyện + 对 + B + động từ/tính từ Ví dụ:  梦想对人生的意义非常重要。 梦想mèngxiǎng:ước mơ 意义yìyì :ý nghĩa 人生rénshēng:đời người 重要zhòngyào:quan trọng  学习对个人成长的推动非常重要。 成长chéngzhǎng:trưởng thành 推动tuìdòng :sự thúc đẩy  运动对身体很好。 8. Luyện tập a. Học tiếng Trung có ích cho công việc sau này của tôi. 有帮助yǒu bāngzhù :có ích  学汉语对我以后的工作有帮助。 b. Xem tivi tốt cho học tiếng Trung.  看电视对学汉语好。 c. Uống nhiều nước tốt cho sức khỏe.  多喝水对身体很好。 d. Anh ấy rất hài lòng với bài kiểm tra lần này. 满意mǎnyì:hài lòng  他对这次考试非常满意 e. Cô ấy rất hiểu thành phố này. 了解liǎojiě: hiểu 城市chéngshì: thành phố  他对这个城市很了解。 f. Xem tivi nhiều không tốt cho mắt.  电视看多了对眼睛不好。 g. Táo hôm nay rất ngon, có điều là hơi đắt 1 xí. 贵guì: đắt  今天的苹果很好吃,就是有点儿贵。 h. Hôm nay tôi hơi mệt, không muốn uống cà phê nữa.  今天我有点儿累,不想喝咖啡了, i. Bộ quần áo này hơi nhỏ, bạn giúp tui lấy bộ màu đỏ kia đi. 拿ná:lấy  这件衣服有点儿小,你帮我拿一下那件红色的吧。
j. Nếu như bạn không thích cái máy tính này thì đừng mua nữa.  如果你不喜欢这台电脑,那就别买了。 k. Vậy ngày mai chúng ta cùng nhau đi ăn cơm nhé.  那我们明天一起去吃饭吧。 l. 8 giờ sáng mai tôi phải bắt đầu làm việc rồi.  明天早上八点我就要开始工作了。 m. Nếu như bạn không thích món đó, thì ăn món của tôi đi.  如果你不喜欢那个菜,那就吃我的吧

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.