Content text Ma trận đề cuối kì 1 hóa 12.docx
Ma trận đề kiểm tra cuối HKI - Chương 1,2,3 đã kiểm tra giữa kì 1 30% nội dung bài kiểm tra + Chương Ester- Lipid 5% chương trình 10% nội dung đề KT + Carbohydrat 9% chương trình 10% nội dung đề KT + Hợp chất chứa nitrogen= 9% chương trình 10% nội dung đề KT - Chươg 4,5 70% nội dung bài kiểm tra + Polymer = 9% chương trình 35% nội dung đề KT + Pin điện và điện phân (phần thế điện cực và nguồn điện hóa học) = 8,5% chương trình 35 % nội dung đề KT. - Có 01 tiết ôn tập cuối HKI. T T Chủ đề/Nội dung Mức độ nhận thức Tổng Các chỉ báo đánh giá năng lực Biết Hiểu Vận dụng Điểm % 1 Ester- Lipid (4 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 2 1 1 1,0 10% 2 Carbohydrate (6 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 2 1 1 1,0 10% 3 Hợp chất chứa nitrogen (6 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 2 1 1 1,0 10% 4 Polymer (6 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 -Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 5 5 4 3,5 35% 5 Pin điện và điện phân: Nội dung thế điện cực và nguồn điện hóa học (6 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 5 4 5 3,5 35% Tổng số lệnh hỏi 16 lệnh hỏi 12 lệnh hỏi 12 lệnh hỏi 10, 0 100 % Tổng điểm (tỉ lệ %) 4,0 (40% ) 3,0 (30% ) 3,0 (30%)
Giới thiệu bảng mô tả các mức độ đánh giá (YCCĐ) của môn Hoá học lớp 12 (theo tài liệu tập huấn về kiểm tra, đánh giá năm 2023 của Bộ GD&ĐT). LỚP 12 TT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá 1 ESTER – LIPID ESTER – LIPID Nhận biết Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo Nêu được khái niệm xà phòng và chất giặt rửa Thông hiểu Nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử ester. Trình bày được phương pháp điều chế ester. Trình bày được ứng dụng của một số ester. Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí của ester và của chất béo Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). Nêu được đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp. Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. Vận dụng – Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo. Vận dụng cao Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. 2 CARBOHYDRAT E CARBOHYDRAT E Nhận biết – Nêu được khái niệm carbohydrate – Nêu được cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Thông hiểu – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng).
– Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân). – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayde). Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate. Vận dụng Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens); của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose. 3 HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN 1. Amine (Amin) Nhận biết Nêu được khái niệm amine Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan). Thông hiểu - Phân loại được amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon). Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline. Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH 2 (tính base (với quỳ tím, với HCl, với FeCl 3 ), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH) 2 . Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline). Trình bày được các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia). Vận dụng Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp gốc – chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp. Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với
iron(III) chloride (FeCl 3 ), với copper(II) hydroxide (Cu(OH) 2 ); phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine. 2. Amino acid (amino axit), peptide (peptit) và protein) Nhận biết – Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng hoà tan). - Gọi được tên một số amino acid thông dụng. – Nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid. – Nêu được khái niệm peptide Thông hiểu – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng ngưng của - và -amino acid). – Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di). – Viết được cấu tạo của peptide. – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret). – Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide. 3. Protein và enzyme (enzim) Nhận biết – Nêu được khái niệm protein. – Nêu được đặc điểm cấu tạo của phân tử protein. – Nêu được tính chất vật lí của protein. Thông hiểu – Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng). – Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học. Vận dụng Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein. 4 POLYMER 1. Đại cương về polymer Nhận biết – Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) của một số polymer. Thông hiểu