Content text 5. Chương V. ĐỌC ĐIỀN TỪ, CỤM TỪ VÀO ĐOẠN VĂN.docx
Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng một danh từ (dùng cái gì?) điền vào chỗ trống và xét về nghĩa chọn D. 3. Lượng từ - Xác định đặc điểm danh từ đứng sau (số ít, số nhiều, không đếm được) - Ngoài các lượng tù’ thông dụng, học thêm các cụm như a number of/ a deal of/ an amount of/ plenty of,... Ví dụ Question 1: A. a lot of B. much C. little D. few Với câu Their diet contained (1) ______ vegetables and fruits. (Đồ ăn của họ chứa ______ loại rau và trái cây.) Danh từ đứng sau chỗ trống là ‘vegetables and fruits’ đang ở dạng số nhiều nên: A. a lot of: nhiều - đi với danh từ số nhiều/không đếm được trong câu khẳng định B. much: nhiều - đi với danh từ không đếm được C. little: ít - đi với danh từ không đếm được D. few: ít - đi với danh từ số nhiều mang nghĩa phủ định 4. Từ nối - Liên từ (FANBOYS/Although/Because,...) thường sẽ theo sau bởi mệnh đề - Trạng từ liên kết (However/Therefore/As a result,...) sẽ theo sau bởi dấu phẩy - Các cụm mở rộng của liên từ như because of/due to/inspite of - Các từ nối nâng cao được liệt kê ở bảng dưới đây Trường nghĩa Từ/Cụm từ (ô màu xám cho trạng từ) Nghĩa Tương đồng Likewise Tương tự Similarly Thêm ý kiến Besides Bên cạnh đó In addition/ Additionally Thêm vào đó What’s more/Furthermore Hơn thế nữa Tương phản Nevertheless/Nonetheless Tuy nhiên On the other hand Mặt khác On the contrary Trái với Otherwise Mặt khác Unlike Không giống với Whereas Trong khi Đưa ví dụ For instance Ví dụ Kết quả As a result Kết quả là Hence/ thus Do đó Consequently