Content text Lớp 11. Đề KT chương 6 (Đề số 3).docx
carboxylic acid cao hơn của các alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Nguyên nhân là do liên kết O-H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid bền vững hơn so với liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử alcohol. Liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic tồn tại ở dạng polymer hoặc dimer vòng. a. Formic acid là chất lỏng ở điều kiện thường. b. Acetic acid có nhiệt độ sôi thấp hơn ethyl alcohol. c. Do có kích thước phân tử và khối lượng phân tử nhỏ hơn nên acetic acid có nhiệt độ sôi thấp hơn propionic acid. d. Nhóm C=O hút electron làm cho liên kết O-H trong nhóm carboxyl kém phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol. Câu 3. Một học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước (như hình dưới đây): Bước 1: Dây đồng được cuốn thành hình lò xo rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, phần dây đồng được nung nóng có màu đen (Hình A). Bước 2: Nhúng dây đồng đang nóng vào ống nghiệm chứa ethanol, dây đồng chuyển màu vàng đỏ kim loại (Hình B). Lặp lại thí nghiệm vài lần. Bước 3: Chia chất lòng trong ống nghiệm B thành 2 phần, phần 1 cho phản ứng với thuốc thử Tollens và đun nóng (Hình C); phần 2 thực hiện phản ứng idoform. a. Sau bước 3, ở hình C quan sát thấy có lớp bạc sáng bám ở ống nghiệm. b. Sau bước 3, ở hình D quan sát thấy có kết tủa màu vàng. c. Ở bước 1, phần dây đồng được nung nóng có màu đen là do đồng bị oxi hóa thành CuO. d. Ở bước 2, ethanol bị oxi hóa hoàn toàn tạo thành ethanal (CH 3 CHO). Câu 4. Hợp chất Cinnamaldehyde (gọi là hợp chất A) có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế chín. Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất A cho biết %C = 81,82%; %H = 6,061%; còn lại là O. Khi chụp phổ khối lượng MS, biết peak ion phân tử [M + ] của A là m/z = 132. Biết rằng chất A có chứa vòng benzene và có một nhóm thế; cấu trúc ở dạng trans và có phản ứng tráng bạc. a. Công thức phân tử của chất A là C 9 H 8 O 2 . b. Chất A có phản ứng iodoform. c. Chất A phản ứng H 2 dư (xúc tác Ni, t°, áp suất cao) theo tỉ lệ mol tối đa là 1 : 5. d. Vỏ quế để lâu trong không khí sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là cho chất A bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các chất sau: CH 3 -COOH, CH 3 -CO-CH 3 , HOOC-CH 2 -COOH, C 6 H 5 -COOH, CH 3 -CHO. Có bao nhiêu carboxylic acid trong số các chất? Câu 2. X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde và có công thức phân tử là C 3 H 4 O 2 . Cho 1 mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là bao nhiêu? Câu 3. Cho các phản ứng sau:
(1) CH 3 CH 2 OH + CuO o t (2) (CH 3 ) 2 CHOH + CuO o t (3) (CH 3 ) 3 COH + CuO o t (4) HC≡CH + H 2 O 4 o 24 HgSO HSO,t Liệt kê các phản ứng có sự tạo thành aldehyde thành dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 1234, 24,…). Câu 4. Cho các hóa chất sau: dung dịch HCN, dung dịch Br 2 , dung dịch NaOH, dung dịch [Ag(NH 3 ) 2 ](OH), LiAlH 4 , Cu(OH) 2 /NaOH, I 2 /NaOH. Có bao nhiêu chất phản ứng được với acetone ở điều kiện nhiệt độ thích hợp? Câu 5. Methyl salicylate là hợp chất thuộc loại ester dùng làm cao dán giảm đau, kháng viêm ngoài da. Methyl salicylate được tổng hợp từ salicylic acid và methanol. Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp methyl salicylate: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong phân tử methyl salicylate là bao nhiêu (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 6. Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Tính khối lượng giấm ăn 5% thu được (theo đơn vị kg) khi lên men 100 L ethanol 4°. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,79 g/mL. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.