Content text III. Bài tập rèn luyện.Image.Marked.pdf
Trang 2 A 1 . MaøU = 150. A = 50. U 3 G 2 . MaøU = 150. G = 100. U 3 X 4 . MaøU = 150. X = 200. U 3 Câu 4: Một phân tử mARN có 240 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1:3:2:2. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của ADN này. Hướng dẫn giải: a. Theo bài ra ta có A U G X A + U + G + X 240 = = = = = = 30. 1 3 2 2 1 + 3 + 2 + 2 8 → A = 30. U = 90. G = 60. X = 60. b. Từ ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN mạch kép sẽ là ADN ADN ARN ARN ADN ADN ARN ARN G = X = G + X = 60 + 60 = 120. A = T = A + U = 30 + 90 = 120. Khi phiên mã ngược để tổng hợp ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN mạch kép là: ; AADN ADN ARN ARN = T = A + U GADN ADN ARN ARN = X = G + X Câu 5: Một phân tử ARN có 720 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 2:3:2:2. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của ADN này. Hướng dẫn giải: a. Theo bài ra ta có A U G X A + U + G + X 720 = = = = = = 80. 2 3 2 2 2 + 3 + 2 + 2 9 → A = 180. U = 240. G = 160. X = 160. b. Từ ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN mạch kép sẽ là ADN ADN ARN ARN ADN ADN ARN ARN G = X = G + X = 160 + 240 = 400. A = T = A + U = 160 + 160 = 320. Khi phiên mã ngược để tổng hợp ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN mạch kép là: ; AADN ADN ARN ARN = T = A + U GADN ADN ARN ARN = X = G + X
Trang 3 Câu 6: Trong một vòng đời của vi khuẩn E.coli, gen Z của opêron Lac tiến hành nhân đôi và phiên mã 32 lần. Hãy xác định: a. Số lần nhân đôi của gen A. b. Số lần phiên mã của gen Y. Hướng dẫn giải a. Các gen trong opêron Lac đều thuộc 1 phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn. Cho nên số lần nhân đôi của các gen này là như nhau. Vì vậy, gen Z nhân đôi 1 lần thì gen A nhân đôi 1 lần. b. Các gen trong opêron Lac đều có chung một cơ chế điều hòa (có chung vùng khởi động, vùng vận hành), do đó có số lần phiên mã giống nhau. Vì vậy, gen Z phiên mã 32 lần thì gen Y cũng phiên mã 32 lần. Các gen trong một opêron luôn có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã bằng nhau. Câu 7: Trong một vòng đời của vi khuẩn E.coli, gen điều hòa tiến hành nhân đôi 1 lần và gen A của opêron Lac tiến hành phiên mã 36 lần. Hãy xác định: a. Số lần nhân đôi của gen Z. b. Số lần phiên mã của gen Y. Hướng dẫn giải a. Vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN dạng vòng. Do đó, các gen có số lần nhân đôi bằng nhau. Vì vậy, gen điều hòa nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần. b. Các gen trong opêron Lac đều có chung một cơ chế điều hòa (có chung vùng khởi động, vùng vận hành), do đó có số lần phiên mã giống nhau. Vì vậy, gen A phiên mã 36 lần thì gen Y cũng phiên mã 36 lần. Câu 8: Một gen tiến hành phiên mã 8 lần. Hãy xác định số phân tử mARN được tạo ra. Hướng dẫn giải Quá trình phiên mã chỉ sử dụng một mạch của gen là mạch khuôn. Do đó, phiên mã 8 lần sẽ tổng hợp được 8 phân tử mARN. Câu 9: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’AAAATGXTAGXXX5’. Hãy xác định trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp. Hướng dẫn giải Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN, đó là mạch gốc. Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với mạch gốc. Mạch gốc của gen là 3’AAAATGXTAXXX5’ Thì mARN là 5’UUUUAXGAUXGGG3’. Phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit bổ sung và ngược chiều với mạch gốc của gen. Câu 10: Trên mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân sơ có 220 A, 310 T, 250 G, 180 X. Gen phiên mã 5 lần, hãy xác định: a. Tổng hợp được bao nhiêu phân tử mARN? b. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ARN.
Trang 4 Hướng dẫn giải a. 5 b. Khi phiên mã, mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN. Do vậy, số nuclêôtit mỗi loại của ARN bổ sung với số nuclêôtit của mạch gốc. Gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh, do đó sau khi phiên mã thì phân tử mARN không bị sự cắt bỏ các nuclêôtit nên ARN goác ARN goác ARN goác ARN goác A = T = 310; U A 220; X = G = 250; G X 180. - Số nuclêôtit mỗi loại của mARN bổ sung với số nuclêôtit mỗi loại trên mạch gốc của gen AARN goác ARN gocá ARN gocá ARN gocá = T , G = X , U = A , X = G Câu 11: Một phân tử ARN có 360 nuclêôtit, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 2:3:2:2. Sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này. a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mARN này. b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của ADN này. Hướng dẫn giải a. Theo bài ra ta có A U G X A + U + G + X 360 = = = = = = 40. 2 3 2 2 2 + 3 + 2 + 2 9 → A = 80. U = 120. G = 80. X = 80. b. Từ ARN phiên mã ngược để hình thành nên ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN mạch kép sẽ là ADN ADN ARN ARN ADN ADN ARN ARN G = X = G + X = 80 + 120 = 200. A = T = A + U = 80 + 80 = 160. Khi phiên mã ngược để tổng hợp ADN mạch kép thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN mạch kép là: ; AADN ADN ARN ARN = T = A + U GADN ADN ARN ARN = X = G + X Câu 12: Giả sử trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã chỉ liên kết với một bộ ba mã sao trên mARN. Hãy xác định bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao sau đây: a. 5AUG3. b. 3XAG5. c. 5UAA3. d. 3GXA5. Hướng dẫn giải Để xác định được bộ ba đối mã, đầu tiên phải viết các bộ ba mã sao theo đúng trật tự từ 5 đến 3. Sau đó chú ý đến bộ ba kết thúc (vì bộ ba kết thúc không có bộ ba đối mã tương ứng) và viết các bộ ba đối mã tương ứng với các bộ ba mã sao theo nguyên tắc bổ sung và ngược chiều. Vậy bộ ba đối mã tương ứng với bộ ba mã sao nói trên là a. 5AUG3. b. 3XAG5. c. 5UAA3. d. 3GXA5. 3UAX5. 5GUX3. Kết thúc 5XGU3.