PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chủ đề 19 - Câu giả định.doc

CHỦ ĐỀ 19. CÂU GIẢ ĐỊNH A. LÝ THUYẾT. Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu thể hiện mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Ngoài ra, trong câu giả định động từ được dùng diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện được. Ex: - He wishes he were 30. - It's time I were in bed. STUDY TIP Thông thường trong câu giả định trái với hiện tại, động từ to be thì dùng là were cho tất cả các ngôi. I. CÁCH DÙNG “WISH" VÀ"IF WISH” Khi muốn tình huống khác đi (không như thực tế) thì ta dùng cách nói giả định với động từ wish để chỉ điêu ước ở tương lai, hiện tại và quá khứ. Có thể thay thế S + wish bằng if only. 1. Chỉ điều ước ở tương lai Dùng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó làm việc gì đó hoặc việc gì đó xảy ra trong tương lai. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, tonight, next... S 1 + wish(es) + S 2 / would/ could/ might (not) + V 1 /were (not) + V-ing - We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.) - I wish that you would stop saying that. (You won’t stop.) - She wishes that she were coming with us. (She is not coming with us.) - If only I would take the trip next Sunday. (I won't take.) STUDY TIP * Khi S 1 và S 2 cùng nói về một người thì sử dụng could thay cho would. - He wishes he could go home. - I wish you wouldn't leave your clothes all over the floor. * would thường được dùng khi người nói phàn nàn điều gì đó. - I wish she would help her mother with housework. 2. Chỉ điều ước ở hiện tại Dùng câu ước ở hiện tại để chì mong ước về điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại. Trong câu thường có cấc trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, today,...   IIPP didn'tV Swishes couldnotV were          - Ican't swim. I wish I could swim. - I wish that I had enough time to finish my homework. (I don't have enough time.) - They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class today.) 3. Chỉ điều ước ở quá khứ Sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc, ân hận với tình huống ở quá khứ. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, last, ago,...
  II II hadnotPP S+wishes/edS couldnothavePP      - I wish I hadn't failed my exam last year. (I failed my exam.) - I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes yesterday.) - She wish that she could have been there. (She couldn't be there.) 4. Các cấu trúc viết lại câu 4.1. Nếu trong câu đề dẫn có những cụm từ sau thì khi viết lại câu giả định chúng được bỏ đi: want to/ would love to/ would like to/ be sorry/ be afraid/ it’s pity/ what a pity. Ex: They want Jason to be here now, = They wish Jason were here now. Ex: I'm afraid I can't go to your party. = I wish I could go to your party. Ex: I'm sorry you gave him my phone number. = I wish you hadn't given him my phone number. Ex: I'm sorry that I didn't finish my work last night. = I wish I had finished my work last night. STUDY TIP Dựa vào ngữ cảnh để xác định thì của động từ: want to be/ would love to/ would like to... Ex: He wants you to be here right now. (hiện tại) = He wishes you were here right now. Ex: He wants to be a teacher when he grows up. (tương lai) = He wishes he could be a teacher when he grows up. 4.2 Nếu trong câu đề dẫn có các trường hợp sau thi dùng điều ước trái với quá khứ: regret/ forget /remember + V-ing; be sorry for + V-ing; should (not) have PPII; need have PPII; must have PPII Ex: He regrets not saying good-bye to Jane. = He wishes he had said good-bye to Jane. Ex: I think you should have told him about that matter. = I wish you had told him about that matter. 4.3. Mệnh đề sau wish hoặc if only tương đương thì động từ của: câu điều kiện loại 2, 3/ It's (high/ about) time/ would rather... Ex: It’s high time Mary went to bed. = Mary's mother wishes she went to bed. 4.4. Câu có thì hiện tại hoàn thành thì chuyển thành câu điều ước ở quá khứ. Ex: She hasn’t visited London yet. = She wishes she had visited London. Chú ý: S + wish + (sb) + to V - mong muốn (ai) làm gì Ex: I wish to pass the entrance exam. Ex: I wish you to become a good teacher. * Trong trường hợp này, có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like”. Ex: I would like/ want to pass the entrance exam. II. CÁCH DÙNG “AS IF/ AS THOUGH” Mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng các liên từ: as if/ as though (như thể, dường như) chỉ một điều không có thật hay sự trái ngược với thực tế. 1. Diễn tả điều không có thật ở hiện tại S + V(hiện tại đơn) + as if/ as though + S + PPII/ were...
STUDY TIP would rather = would sooner Ex: He would sooner not drink brandy. - He acts as though he were rich. (He is not rich.) - The lady dresses as if it were in winter even in the summer. (Itis not winter.) - Angela walks as if she studied modelling. (She does not study modelling.) 2. Diễn tả điều không có thật ở quá khứ S+ V(quá khứ đơn) + as if/ as though + S + had (not) + PPII - He looked as if he hadn't taken a bath for months. - The child ate as though he had been hungry for a long time. - The whole were seriously damaged. It looked as if it had been destroyed by bombs. Chú ý: Khi diễn tả điều có thật ở hiện tại, tương lai ta dùng cấu trúc: V(hiện tại) S + V(hiện tại) + as if/ as though + S + will/ shall/ can / may + V am/ is/ are going to V III. CÁCH DÙNG “WOULD RATHER/ WOULD SOONER” Câu giả định sử dụng would rather được dùng để diễn đạt điều gì đó mong muốn được thực hiện trong một tình huống cụ thể. 1. Mong muốn ở hiện tại hoặc tương lai 1.1. Bản thân mong muốn làm việc gì/ không muốn làm việc gì. S + would rather + (not) V + (than V) Ex:- He would rather not drink brandy. - I’d rather walk than go by bus. STUDY TIP: would rather = would sooner Ex: He would sooner not drink brandy. 1.2 Mong muốn ai đó làm viiệc gì/ không làm việc gì. S 1 + would rather + S 2 +PPI, didn’t +V Ex: - I’d rather you went by train. - Henry would rather that his girlfriend didn't work in the same department. 2. Mong muốn ở quá khứ 2.1. Bản thân mong muốn làm việc gì/ không muốn làm việc gì S + would rather + (not) have + PPII + (than...) Ex: - I would rather not have taken the bus. - I would rather have gone to class yesterday than today. 2.2. Muốn người khác ỉàm việc gì/ không làm việc gì ở quá khứ S 1 + would rather + S 2 + had (not) +PPII Ex: - Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. - Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. Chú ý: S + would rather + V + (than V) = S + would preler to V (rather than V) Ex: I’d rather drive my car than take the train. = I'd prefer to drive my car rather than take the train. IV. CÁCH DÙNG “IT’S (ABOUT/ HIGH) TIME" Cấu trúc sử dụng trong câu giả định It's (about/ high) time được dùng để nói khi ta làm việc gi đó hơi muộn, đáng nhẽ phải được làm sớm hơn.
 IPP It'sabout/hightimeScouldV were...      - It's time you went home. - It's high time the children were in bed. Ex: Sau cấu trúc It’s time có thể dùng động từ nguyên thể có to (to V) để nói vừa đúng lúc, vừa kịp lúc làm gì. It’s time + (for + O) + to + V - It’s time to buy a new house. - It's time for US to start the conference. IV. CÁC DẠNG GIẢ ĐỊNH KHÁC Hiện tại bàng thái được dùng trong mệnh đề “.that" đứng sau một số động từ, tính từ, danh từ thể hiện ý muốn, yêu cầu, để nghị... 1. Dùng sau một số động từ Mệnh đề giả định đứng sau các động từ (V 1 ): ask, advise, command, decree, demand, desire, insist, move, order, prefer, propose, recommend, request, require, stipulate, suggest, urge,,.. (not) + V S 1 + V 1 + that + S 2 (not) + be + PPII (not) + be + Ving - The doctor suggested that his patient not smoke, - The teacher insists that her students be on time. - The Congress has decreed that the gasoline tax be abolished. - I propose that we all be waiting in Tim's apartment when he gets home. STUDY TIP Chúng ta cũng có thể dùng “should + V” trong các cấu trúc ở mục IV trang 201: - The doctor suggested that Tom should stop smoking. - I demand that I should be allowed to be free now. - We proposed that he should go to school on time 2. Dùng sau một số tính từ Mệnh đề bắt đầu bằng that đứng sau các tính từ như: advised; anxious; best; critical; crucial; desirable; determined; eager; essential; imperative; important; mandatory; necessary; obligatory; urgent; vital;... It + be + adj + that + S 2 (not) + V (not) + be + PPII (not) + be + Ving - It was important that he stay in bed for a few days. - It is necessary that he not find the books, - It is best that income tax be abolished. - It is important that you be standing there when he gets off the plane. 3. Dùng sau một số danh từ

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.