Content text 30. ĐỀ VIP 30 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - TH6.Image.Marked.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 30 – TH6 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... Câu 1. Ở người, loại tế bào nào sau đây có chu kì ngắn nhất? A. Thần kinh. B. Phôi. C. Sinh dục. D. Giao tử. Câu 2. Một gene điển hình gồm có 3 vùng cấu trúc được kí hiệu là: I: Vùng điều hòa. II: Vùng kết thúc. III: Vùng mã hóa. Tính từ đầu 5’ của mạch khuôn, trật tự đúng của các vùng là A. I → II → III. B. II → I → III. C. II → III → I. D. I → III → II. Câu 3. Hình 1 mô tả hoạt động của hệ thống van tim ở hai cơ thể động vật (a và b). Nhận xét nào sau đây đúng? A. a bị bệnh về van tim, b bình thường. B. a bình thường, b bị bệnh về van tim. C. cả a và b đều bị bệnh về van tim. D. cả a và b đều bình thường. Câu 4. Vaccine sẽ kích thích cơ thể tạo ra A. các chất hóa học chống lại virus. B. kháng thể và các tế bào nhớ. C. các phản ứng chết theo chương trình. D. các chất kích thích kháng nguyên tự hủy. Câu 5. Lạc đà một bướu (Camelus dromedarius) sống ở sa mạc có khả năng tích trữ nước và mỡ trong bướu, giúp chúng chịu đựng được điều kiện khô hạn kéo dài. Đặc điểm này của lạc đà được hình thành chủ yếu nhờ A. sự tập luyện của cá thể trong điều kiện khắc nghiệt. B. quá trình chọn lọc tự nhiên qua nhiều thế hệ. C. sự thay đổi đột ngột của khí hậu gây ra đột biến. D. ảnh hưởng trực tiếp của môi trường lên kiểu gen. Câu 6. Chim chiền chiện miền tây (Stuella neglecta) giao phối với chiền chiện miền đông (Stuella magna) tại những vùng lãnh thổ chống lên nhau của chúng, nhưng chim con được sinh ra không có khả năng sinh sản. Đây là hiện tượng A. cách li trước hợp tử. B. cách li tập tính. C. cách li sinh thái. D. cách li sau hợp tử. Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 7 và câu 8: Bảng 1 mô tả tỉ lệ phần trăm khác nhau về trình tự DNA của 5 loài (J, K, L, M và N) được phát sinh từ một tổ tiên chung. Hình 1
Câu 7. Thông tin trong Bảng 1 thuộc loại bằng chứng tiến hóa nào? A. Tế bào học. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Hóa thạch. Câu 8. Trong các sơ đồ sau đây, sơ đồ nào phù hợp nhất thể hiện mối quan hệ tiến hóa của 5 loài trên? A. B. C. D. Câu 9: Khi phụ nữ đang trong giai đoạn thai kì, phải thường xuyên đi khám thai. Trong quá trình thăm khám, họ thường được bác sĩ khuyên làm xét nghiệm NIPT (Non- Invasive prenatal testing) để xác định sớm các bệnh di truyền ở thai nhi. Nguyên lí của xét nghiệm NIPT là trong quá trình phụ nữ mang thai, một lượng nhỏ DNA tự do của thai nhi sẽ chuyển vào máu của người mẹ. Do đó, có thể phân tích các DNA trong máu của mẹ để xác định được các dị tật của thai nhi liên quan đến bất thường DNA. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về lợi ích của xét nghiệm NIPT đối với phụ nữ mang thai? A. Phát hiện nguy cơ bất thường nhiễm sắc thể sớm và an toàn. B. Hạn chế nhu cầu phải thực hiện các thủ thuật xâm lấn như chọc ối. C. Giúp điều trị ngay trong bụng mẹ đối với tất cả các bệnh di truyền. D. Giúp cha mẹ đưa ra quyết định chủ động trong thai kỳ. Câu 10. Hình 2 mô tả sự biến đổi tần số allele a và allele A ở bốn quần thể. Trong số 4 quần thể này, quần thể nào có thành phần kiểu gene ít thay đổi nhất? A. Quần thể 1. B. Quần thể 2. C. Quần thể 3. D. Quần thể 4. Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trong một hồ nước ngọt, rong đuôi chó và cỏ nước có khả năng quang hợp cung cấp nguồn thức ăn chính cho tép và cá trôi, cò ăn tép và cá trôi, vi khuẩn clostridium phân hủy xác các loài cá dưới đáy hồ. Câu 11. Quan hệ sinh thái giữa cá trôi và rong đuôi chó là: A. cộng sinh. B. sinh vật ăn sinh vật. C. hội sinh D. vật chủ- vật kí sinh. Câu 12. Xét về chức năng dinh dưỡng trong quần xã sinh vật trên, các loài nào sau đây thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ? A. Rong đuôi chó, tép, cá trôi. B. Rong đuôi chó, cỏ nước. Hình 2
C. Tép, cá trôi, vi khuẩn clostridium. D. Tép, cá trôi, cò. Câu 13. Mèo CC (Carbon Copy) ra đời vào năm 2001 thông qua công nghệ tế bào. Quy trình này bắt đầu bằng việc chuyển nhân tế bào lưỡng bội từ con mèo tam thể Rainbow vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân của một con mèo khác (mèo X). Sau đó, trứng được nuôi trong ống nghiệm (in vitro) để phát triển thành phôi. Phôi này sau đó được cấy vào tử cung của một con mèo mướp. Con mèo nhân bản CC có đặc điểm di truyền giống với con mèo nào nhất? A. Mèo X. B. Mèo mướp. C. Mèo Rainbow. D. Mèo mẹ của mèo Rainbow. Câu 14. Có 3 loại đột biến xảy ra ở cùng một gene, kí hiệu các thể đột biến này lần lượt là M1, M2 và M3. Để xác định các dạng đột biến trên thuộc loại nào, người ta dùng phương pháp Northern (phân tích RNA) và Westem (phân tích protein). Kết quả phân tích mRNA và protein của các thể đột biến (M1, M2 và M3) và kiểu dại (kí hiệu ĐC) bằng 2 phương pháp nêu trên thu được như Hình 3: Nhận định nào về các thể đột biến M1, M2 và M3 là sai? A. Căn cứ phương pháp phân tích RNA thì M2 và M3 là đột biến thay thế. B. Căn cứ phương pháp phân tích RNA thì M1 là đột biến thêm nucleotide. C. Căn cứ phương pháp phân tích protein thì M3 là đột biến đồng nghĩa. D. Căn cứ phương pháp phân tích protein thì M2 là có thể là đột biến sai nghĩa. Câu 15. Cho trình tự mRNA: 3' AUC CAC GCA UCC GCA 5'. Trình tự cDNA kép (gồm hai mạch) được phiên mã ngược từ đoạn mRNA này sẽ có dạng như thế nào? A. 5' TAG GTG CGT AGG CGT 3' 3' ATC CAC GCA TCC GCA 5'. B. 5' ATC CAC GCA TCC GCA 3' 3' TAG GTG CGT AGG CGT 5' C. 5' GCA CCT AGT CAC GTT 3' 3' CGT GGA TCA GTG CAA 5' D. 3' TAG GTG CGT AGG CGT 5' 5' ATC CAC GCA TCC GCA 3' Hình 3