PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 02- GV.docx

ĐỀ MINH HỌA SỐ 02 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 (Đề thi có …. trang) Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ____________________________________ Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. JOB ADVERTISEMENT: OFFICE ASSISTANT! We are searching for a dedicated and (1) __________office assistant to join our team. You will have the opportunity to grow and learn in a(n) (2) _________ where your ideas and contributions will be valued. The candidate (3) __________ in a fast-paced setting will assist with scheduling, answering calls, and client support. You will also have some downtime, so you can even (4) __________ a nap during longer breaks! To apply, simply fill in an application form and send it (5) __________ our HR department. We offer a great work- life balance and a chance to grow with our team. Don't hesitate (6) __________ and join our dynamic company culture!  Contact Us: Email your application to [email protected] or call us at (415)987-6543 for more information. Bài dịch: THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG: TRỢ LÝ VĂN PHÒNG! Chúng tôi đang tìm kiếm một trợ lý văn phòng tận tâm và (1) tràn đầy năng lượng để gia nhập đội ngũ của chúng tôi. Bạn sẽ có cơ hội phát triển và học hỏi trong một môi trường văn phòng sôi động, nơi các ý tưởng và đóng góp của bạn được trân trọng. Ứng viên (3) phát triển tốt trong môi trường làm việc nhanh sẽ hỗ trợ việc sắp xếp lịch trình, trả lời cuộc gọi và hỗ trợ khách hàng. Bạn cũng sẽ có một số thời gian rảnh, vì vậy bạn thậm chí có thể chợp mắt trong những giờ nghỉ dài! Để ứng tuyển, chỉ cần điền vào mẫu đơn ứng tuyển và gửi (5) đến phòng nhân sự của chúng tôi. Chúng tôi mang đến sự cân bằng tuyệt vời giữa công việc và cuộc sống và cơ hội phát triển cùng đội ngũ. Đừng ngần ngại ứng tuyển và gia nhập văn hóa công ty năng động của chúng tôi!  Liên hệ với chúng tôi: Gửi email đơn ứng tuyển đến [email protected] hoặc gọi chúng tôi theo số (415) 987-6543 để biết thêm thông tin. Question 1: A. energy B. energetic C. energetically D. energize Kiến thức về từ loại: *Ta có: - energy /'enǝrdzi/ (n): năng lượng, sức lực - energetic/enǝr'dzetık/ (adj): đầy năng lượng, năng động - energetically /enǝr'dzetıkli/ (adv): một cách năng động, đầy năng lượng - energize /'enǝrdzaız/ (v): làm cho ai đó cảm thấy tràn đầy năng lượng, tiếp thêm năng lượng Dựa vào vị trí chỗ trống, trước danh từ/cụm danh từ cần có tính từ. Trong câu này, chỗ trống nằm trước cụm danh từ "office assistant" và được nối với tính từ "dedicated" bởi liên từ "and" để tạo thành cấu trúc song song. -> Chỗ trống phải là tính từ “energetic". Tạm dịch: We are searching for a dedicated and (1) _________ office assistant to join our team. (Chúng tôi đang tìm kiếm một trợ lý văn phòng tận tâm và năng động để gia nhập đội ngũ của mình.) Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 2: A. environment office vibrant B. office vibrant environment
C. vibrant environment office D. vibrant office environment Kiến thức về trật tự các từ trong câu: Sau mạo từ "a" đi với danh từ/cụm danh từ. => vị trí chỗ trống cần danh từ/cụm danh từ - environment /ın'vaırənmənt/ (n): môi trường - vibrant /'vaıbrənt/ (adj): sôi động, đầy sức sống - office /'pfis/ (n): văn phòng => Trong câu này, office đóng vai trò bổ nghĩa cho environment, làm rõ rằng đây là một môi trường liên quan đến công sở. Ta có quy tắc: Tính từ đứng trước danh từ => Tính từ vibrant phải đứng trước cụm danh từ office environment => Trật tự đúng: vibrant office environment Tạm dịch: You will have the opportunity to grow and learn in a(n) (2) __________ where your ideas and contributions will be valued. (Bạn sẽ có cơ hội phát triển và học hỏi trong một môi trường công sở sôi động, nơi các ý tưởng và đóng góp của bạn được trân trọng.) Do đó, D là đáp án phù hợp. Question 3: A. who thrive B. is thriving C. thriving D. thrive Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ: *Ta có: - Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ. Trong câu đã có động từ chính "assist" => động từ “thrive” phải ở dạng rút gọn MĐQH hoặc trong MĐQH. - Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Vp2 => thriving Tạm dịch: The candidate (3)__________ in a fast-paced setting will assist with scheduling, answering calls, and client support. (Ứng viên phát triển tốt trong môi trường làm việc nhịp độ cao sẽ hỗ trợ lên lịch trình, trả lời cuộc gọi và hỗ trợ khách hàng.). Do đó, C là đáp án phù hợp. Question 4: A. take B. do C. keep D. make Kiến thức về cụm từ cố định: Ta có cụm từ: take a nap: chợp mắt, ngủ trưa Tạm dịch: You will also have some downtime, so you can even (4) ________ a nap during longer breaks! (Bạn cũng sẽ có một số thời gian nghỉ ngơi, vì vậy thậm chí có thể chợp mắt trong những giờ nghỉ dài!) Do đó, A là đáp án phù hợp. Question 5: A. for B. to C. from D. on Kiến thức về giới từ: Ta có cấu trúc: send sth to sb/sth: gửi cái gì đến ai/cái gì Tạm dịch: To apply, simply fill in an application form and send it (5) our HR department. (Để ứng tuyển, chỉ cần điền vào mẫu đơn ứng tuyển và gửi đến phòng nhân sự của chúng tôi.). Do đó, B là đáp án phù hợp. Question 6: A. to apply B. apply C. to applying D. applying Kiến thức về động từ nguyên mẫu: Ta có: hesitate to do sth: do dự, ngần ngại làm gì
Tạm dịch: Don't hesitate (6) ______and join our dynamic company culture!. (Đừng ngần ngại ứng tuyển và gia nhập văn hóa công ty năng động của chúng tôi!) Do đó, A là đáp án phù hợp. Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. STEM Education: Inspiring the Next Generation Unlock your potential with STEM!  Why is STEM Important? STEM (7) _________ Science, Technology, Engineering, and Mathematics. It's an educational approach that combines these subjects to foster critical thinking and problem-solving skills. Each subject in STEM helps students build up a unique set of abilities, preparing them for a wide (8) __________ of careers. Every lesson inspires creativity, collaboration, and innovation, shaping students into future leaders in their fields.  How to Get Involved:  Join local STEM clubs and events: Each club offers unique activities, from coding challenges to science fairs, providing a fun way for students to learn new skills. Participating in these events helps students connect with peers who share similar (9) __________ in STEM.  Enroll your child in STEM programs or workshops: These programs offer hands on learning experiences and real-world (10) __________ of STEM concepts. Each workshop is designed to engage students with interactive projects. (11) __________, the activities make learning both educational and enjoyable.  Encourage hands-on projects and experiments at home: Set up a small science corner where each family member can participate in fun experiments. This not only (12) _________ curiosity but also builds confidence in problem-solving and critical thinking. Bài dịch: Giáo dục STEM: Truyền cảm hứng cho Thế hệ Tương lai Khám phá tiềm năng của bạn với STEM!  Tại sao STEM lại Quan trọng? STEM là viết tắt của Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học. Đây là phương pháp giáo dục kết hợp các môn học này để phát triển tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề. Mỗi môn học trong STEM giúp học sinh xây dựng một loạt kỹ năng độc đáo, chuẩn bị cho họ nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng. Mỗi bài học đều khơi dậy sự sáng tạo, tinh thần hợp tác và đổi mới, định hình học sinh trở thành những nhà lãnh đạo tương lai trong lĩnh vực của họ.  Làm thế nào để Tham gia: • Tham gia các câu lạc bộ và sự kiện STEM địa phương: Mỗi câu lạc bộ mang đến những hoạt động độc đáo, từ thử thách lập trình đến hội chợ khoa học, tạo cách thú vị để học sinh học kỹ năng mới. Tham gia những sự kiện này giúp học sinh kết nối với bạn bè cùng đam mê STEM. • Đăng ký cho con tham gia các chương trình hoặc hội thảo STEM: Những chương trình này mang đến trải nghiệm học tập thực tế và ứng dụng thực tiễn của các khái niệm STEM. Mỗi hội thảo được thiết kế để thu hút học sinh thông qua các dự án tương tác. Do đó, các hoạt động làm cho việc học vừa mang tính giáo dục vừa thú vị. • Khuyến khích các dự án thực hành và thí nghiệm tại nhà: Thiết lập một góc khoa học nhỏ nơi mỗi thành viên gia đình có thể tham gia các thí nghiệm vui nhộn. Điều này không chỉ nuôi dưỡng sự tò mò mà còn xây dựng sự tự tin trong giải quyết vấn đề và tư duy phản biện.
Question 7: A. stands up B. asks for C. stands for D. writes down Kiến thức về cụm động từ: *Xét các đáp án: A. stands up: đứng dậy B. asks for: yêu cầu, xin, đòi hỏi C. stands for: đại diện cho, viết tắt cho, tượng trưng cho D. writes down: ghi chép lại, viết xuống Tạm dịch: STEM (7) _________ Science, Technology, Engineering, and Mathematics.. (STEM là viết tắt của Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học.) Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Question 8: A. range B. amount C. deal D. number Kiến thức về cụm từ cố định: *Xét các đáp án: A. range /reindz/: phạm vi, dải, khoảng B. amount /ə'maunt/: số lượng (dùng với danh từ không đếm được) C. deal /di:l/: sự thỏa thuận, giao dịch, một lượng (khá lớn) D. number /'nʌmbər/: số, số lượng (dùng với danh từ đếm được) *Ta có cụm từ cố định: - a wide range of: một loạt, một phạm vi rộng của Tạm dịch: Each subject in STEM helps students build up a unique set of abilities, preparing them for a wide (8) of careers. (Mỗi môn học trong STEM giúp học sinh xây dựng một loạt kỹ năng độc đáo, chuẩn bị cho họ nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng.) Do đó, A là đáp án phù hợp Question 9: A. passions B. interests C. desires D. attractions Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ: *Xét các đáp án: A. passions /'pæfənz/ (n): đam mê B. interests /'ıntrǝsts/ (n): sở thích, mối quan tâm C. desires /dı'zaıəz/ (n): mong muốn, khao khát D. attractions /ə'trækſənz/ (n): sự thu hút Tạm dịch: Participating in these events helps students connect with peers who share similar (9) ________ in STEM. (Tham gia những sự kiện này giúp học sinh kết nối với bạn bè cùng yêu thích STEM.) Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Question 10: A. contributions B. competitions C. attentions D. applications Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ: *Xét các đáp án: A. contributions / kontrı'bju:Şənz/ (n): sự đóng góp B. competitions/kompǝ'tıfənz/ (n): cuộc thi C. attentions /ə'tenſǝnz/ (n): sự chú ý D. applications /æplıkeıfǝnz/ (n): ứng dụng, áp dụng Tạm dịch: These programs offer hands-on learning experiences and real-world (10) ________ of STEM concepts. (Những chương trình này mang đến trải nghiệm học tập thực tế và ứng dụng thực tiễn của các khái niệm STEM.) Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Question 11: A. Accordingly B. Eventually C. Alternatively D. Similarly Kiến thức về liên từ:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.