Content text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề số 6).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, Br = 80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một số ester được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các ester A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người. C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên. Câu 2. Hợp chất (CH 3 [CH 2 ] 14 COO) 3 C 3 H 5 có tên gọi là A. tripalmitin. B. tristearin. C. triolein. D. trilinolein. Câu 3. Ester có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 được tạo thành từ methanol và carboxylic acid nào sau đây? A. Propionic acid. B. Acetic acid. C. Formic acid. D. Oxalic acid. Câu 4. Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn lad do phân tử chứa A. chủ yếu gốc acid béo không no. B. glycerol trong phân tử. C. chủ yếu gốc acid béo no. D. gốc acid béo. Câu 5. Cho sơ đồ điều chế chất giặt rửa tổng hợp alkylbenzene sulfonate dưới đây: Chất X là A. NaCl. B.NaOH. C.Na 2 SO 4 . D. NaNO 3 . Câu 6. Sản phẩm nào sau đây được lấy từ tự nhiên có tác dụng giặt rửa? A. Xà phòng. B.Chất giặt rửa tổng hợp. C.Nước Javel. D. Nước quả bồ kết. Câu 7. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ A. đa chức, chứa nhiều nhóm carboxyl. B. tạp chức, chứa nhóm hydroxy và nhóm carboxyl. C. tạp chức, thường có công thức chung là C n (H 2 O) m . D. đa chức, chứa nhiều nhóm hydroxy liên tiếp. Câu 8. Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide. B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hoá tế bào. C. xúc tác cho các quá trình sinh hoá. D. làm giảm quá trình oxi hoá của gốc tự do. Câu 9. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết tinh bột? A. Cu(OH) 2 . B. Thuốc thử Tollens. C. Dung dịch Br 2 . D. Dung dịch I 2 . Câu 10. Carbohydrate có cấu trúc không đổi dù ở trạng thái tinh thể hay trạng thái dung dịch trong nước là A. saccharose. B. fructose. . C. maltose. D. glucose. Câu 11. Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây? A. Thuỷ phân saccharose. B. Thuỷ phân tinh bột. C. Kết hợp glucose và fructose. D. Lên men ethanol. Câu 12. Amine là dẫn xuất của Mã đề thi: 666
A. methane. B. ammonia. . C. ethanol. D. benzene. Câu 13. Triolein tác dụng với H 2 dư (Ni, t o , p) thu được chất X. Thủy phần hoàn toàn X thu được alcohol Y. Tên gọi các chất X và Y lần lượt là A. tripalmitin và glycerol. B. tristearin và glycerol. C. tristearin và ethanol. D. tristearin và ethylene glycol. Câu 14. Cho sơ đồ: CO 2 (1) (C 6 H 10 O 5 ) n (2) C 6 H 12 O 6 (3) C 2 H 5 OH (4) CH 3 COOH. Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng? A. (3): Phản ứng lên men tạo alcohol. B. (4): Phản ứng lên men giấm. C. (2): Phản ứng thuỷ phân. D. (1): Phản ứng cộng hợp. Câu 15. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 . Khi đó thấy trong ống nghiệm A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. thu được dung dịch màu xanh tím. C. thu được dung dịch màu xanh nhạt. D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết. Câu 16. Hydrogen hóa hoàn toàn 8,84 gam triolein thành tristearin cần dùng vừa đủ a mol khí H 2 . Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03. Câu 17. Ở điều kiện thường, amine nào sau đây ở thể lỏng? A. Methylamine. B. Ethylamine. . C. Dimethylamine. D. Phenylamine. Câu 18. Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên lần lượt là X, Y, Z, T. Phân tử ester của mỗi chất nêu trên đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau: Ester X Y Z T Độ tan (g/100 g nước) 8,7 10,5 2,2 4,9 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là A. Y. B. T. C. X. D. Z. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xà phòng là một chất có tính năng tẩy rửa các vết bẩn, vết dầu mỡ, diệt vi khuẩn. a. Sản phẩm của các phản ứng xà phòng hoá đều được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. b. Dung dịch xà phòng có sức căng bề mặt lớn, giúp xà phòng ngấm tốt vào sợi vải. c. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được nguyên liệu để sản xuất xà phòng. d. Có thể sản xuất được xà phòng từ các alkane mạch dài có trong dầu mỏ. Câu 2. Tiến hành thí nghiện theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate. Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H 2 SO 4 20% vào ống thứ nhất; 4 mLdung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: a. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. c. Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. d. Ống sinh hàn có tác dụng hàn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 3. Cho cấu trúc phân tử amylose và phân tử amylopectin:
a. Amylose và amylocpectin đều là các polysaccharide. b. Amylose và amylopectin đều tạo bởi nhiều đơn vị -glucose. c. Amylose và amylopectin đều là những polymer có mạch phân nhánh. d. Thủy phân hoàn toàn amylose hoặc amylopectin đều thu được glucose. Câu 4. Nicotine là amine rất độc, có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng huyết áp và nhịp tim, gây sơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Công thức cấu tạo của nicotine được cho ở hình dưới đây: a. Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc III. b. Phần trăm về khối lượng nguyên tố nitrogen trong phân tử nicotine là 16,25%. c. Nicotine thuộc loại arylamine. d. Trong thuốc lá điện tử có chứa nicotine không gây hại cho sức khỏe con người. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho dãy các acid sau: Có bao nhiêu chất thuộc loại acid béo omega-6 trong dãy? Câu 2. Cho các chất sau: benzyl acetate, cellulose, glucose, maltose, fructose và tristearin. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thuỷ phân? Câu 3. Ứng với công thức phân tử C 4 H 11 N có bao nhiêu amine đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch gồm acid HCl và NaNO 2 ở nhiệt độ thường thấy có khí không màu bay lên? Câu 4. Thủy phân m gam saccharose thu được (m + 0,264) gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tổng khối lượng của glucose và fructose thu được là bao nhiêu gam?
Câu 5. Người ta điều chế methylammonium sulfate bằng cách cho methylamine tác dụng với dung dịch sulfuric acid. Cần bao nhiêu mL dung dịch methylamine 0,03 M phản ứng hoàn toàn với 25 mL dung dịch sulfuric acid 0,018 M cho phản ứng trên? Câu 6. Ester mạch hở E tạo bởi một carboxylic acid và một alcohol (M E < 230). Kết quả phân tích theo khối lượng cho biết thành phần khối lượng các nguyên tố trong E gồm %C = 40,9%; %H = 4,54% và còn lại là oxygen. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol E bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam rắn khan? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.